• Thường dậy sớm = an early bird
• Vui= over the moon
• Bận rộn= a busy bee
• Dễ = a piece of cake
• Đắt= cost a fortune/ cost an arm and a leg
• Yêu thích gì đó = my cup of tea
• Hiếm khi= once in a blue moon
• Thư giãn (relax) = let my hair down
• Thức khuya = burn the midnight oil
•...
Xã hội ngày càng hiện đại, giữa hai thế giới - sự sáng tạo nội tại và sự sáng tạo bên ngoài càng cần có một mối liên kết chặt chẽ với nhau để bùng nổ một thế giới thông tin tri thức toàn cầu. Ước mơ thay đổi bản thân, thay đổi xã hội đang trở thành một nhu cầu thiết yếu mà mỗi bậc phụ huynh muốn...
Ngữ pháp là nền tảng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được các chứng chỉ quốc tế, bạn phải nắm chắc ngữ pháp, tiêu biểu là 12 thì tiếng Anh.
Nếu bạn cảm thấy...
Từ vựng tiếng Anh về con vật: Các loài động vật hoang dã tại Châu Phi
· Zebra– /ˈziː. Brə/: Con ngựa vằn
· Lioness– /ˈlaɪ. ənis/: Sư tử (cái)
· Lion– /ˈlaɪ. ən/: Sư tử (đực)
· Hyena– /haɪˈiː. Nə/: Con linh cẩu
· Gnu– /nuː/: Linh dương đầu bò
· Baboon– /bəˈbuːn/: Khỉ đầu chó
· Rhinoceros–...
Học tiếng Pháp qua chủ đề tình yêu
I - Một số từ cơ bản
1. L'amour: Tình yêu
2. Attirer qqn: Thu hút ai
2. Faire la cour à qqn: Tán tỉnh ai
3. Draguer qqn: Ve vãn ai ->dragueur: Kẻ ve vãn
4. Avoir un faible pour qqn: Có tình cảm với ai
5. Laisser qqn indifférent (e) : Để cho ai phải hờ...
Dưới đây là một số từ viết tắt mà người bản xứ thường dùng
u: You (bạn)
r: Are
LOL: Laugh out loud (thật tức cười)
Thx: Thanks
2: Two
C: See
btw: By the way
Gonna – (tobe) going to (sẽ)
Wanna – want to (muốn)
Gotta – (have) got a (có)
Gimme – give me (đưa cho tôi)
Kinda –...
HSKK là kì thi HSK khẩu ngữ tiếng Trung và được chia làm 3 cấp bậc. Trong đó HSKK Trung cấp là cấp bậc được thí sinh lựa chọn đăng ký tham gia đông đảo nhất. Vậy để chinh phục kì thi HSKK Trung cấp, thí sinh cần chuẩn bị những gì? Dưới đây, là tổng hợp các đáp án minh họa đề thi HSKK Trung cấp...
Chào mọi người.
Năm nay em học lớp 12 và sắp ra trường và em muốn theo học ngành ngôn ngữ Anh ở trường ĐH KHXH&NV tp HCM. Tuy nhiên tiếng Anh của em chưa tốt lắm (nhất là khoản nói và nghe) vậy nếu theo học thì có thích ứng được với môi trường ĐH không ạ?
Và cho em hỏi thêm là có thể theo học...
Mọi người chú ý sử dụng cho đúng hoàn cảnh và ngữ pháp nhé, tuy đây là những từ cơ bản nhưng chúng lại mang những ngữ nghĩa khác nhau tùy theo từng hoàn cảnh đặt câu đó. Chúc các bạn học tốt!
1) Sex /seks/: Giới tính (theo đặc điểm sinh học bẩm sinh)
Gender /ˈdʒendər/ (n) : Giới...
So sánh nhất của Tính Từ dài (Superlatives of long adjective), nó sẽ theo ta suốt chương trình Tiếng Anh của Trung học cơ sở, vì thế, nó rất quan trọng.
Hãy tìm hiểu một chút về tính từ dài:
Beautiful: Xinh đẹp
Expensive: Đắt đỏ
Intelligent: Thông minh
Famous: Nổi tiếng
Delicious: Ngon
-...
Dưới đây là những câu nói mình sưu tầm trong mỗi lần học bài. Mình chỉ ghi phần tiếng hàn và tiếng việt. Bạn nào cần phần phiên âm cho dễ đọc thì có thể nhắc mình ở phần bình luận. Phần sau mình sẽ bổ sung. Chúc các bạn học vui vẻ!
1. 손 줘봐요.
Đưa tay cho tôi
2. 빠를수록 좋다
Càng nhanh càng tốt
3...
Les maximes/proverbes
C'est en forgeant qu'on devient forgeron: Có công mài sắt, có ngày nên kim
La feuille intacte recouvre la feuille déchirée: Lá lành đùm lá rách
Quand tu bois de l'eau, pense à la source: Uống nước nhớ nguồn
À Rome, fais comme les Romains: Nhập gia tùy tục
À bon chat...
15 TỪ VỰNG IELTS VỀ COVID-19
1[p]. epidemic (n) : dịch bệnh (trên phạm vi hẹp)
2[p]. pandemic (n) : đại dịch (trên phạm vi rộng lớn)
3[p]. outbreak (n) : sự bùng phát (dịch)
4[p]. contract (v) : bị mắc, nhiễm bệnh
VD: Contract a disease/ contract covid-19: Mắc, nhiễm bệnh/covid
5[p]...
học tiếng anh
học tiếng anh online
học tiếng anh tại nhà
ielts
ngoạingữ
tiếng anh
tiếng anh cho người mới
tiếng anh cho người mới bắt đầu
tiếng anh giao tiếp
tiếng anh luyện thi đại học
tiếng anh thpt quốc gia
Mọi người cho em hỏi làm cách nào để học tốt ngoại ngữ với ạ? Em là dân ngoại ngữ nhưng học không nổi trội. Em đang muốn tìm phương pháp học hiệu quả hơn.
Chào các bạn, hôm nay mình xin giới thiệu các bạn một phương pháp học tiếng anh.
Phương pháp này rất có thể nhiều bạn đã biết, nhưng cũng có thể là các bạn vẫn như cũ không nhận ra, hoặc nhất thời quên nó đi.
Phương pháp này gọi là: "Học đi đôi với hành!"
Nên nói thế nào nha, câu này các bạn...
Có rất nhiều bạn đã từng hỏi mình, vì sao bản thân học tiếng anh không giỏi hay không cách nào nhớ hay thuộc lòng đại loại như vậy.
Vì sao các bạn lại mặc phải việc này.
Đơn giản bởi vì các bạn ở lớp học, học ngược lại với quy luật của tư nhiên.
1. LẮNG NGHE.
Lắng nghe hành vi này là khả...
Mình viết bài này vì thấy trên diễn đàn cũng khá nhiều bạn rành một ngoại ngữ nào đấy. Nhưng tại chúng ta hay có quan niệm, ngoại ngữ mà, để học sau, lo học tiếng Việt tốt trước đi đã. Nhưng theo cá nhân mình nghĩ, suy nghĩ đấy vô tình đã làm mất đi giai đoạn học ngoại ngữ tốt nhất của trẻ...
Chào mọi người, mình là Hoa, rất đam mê Kalimba và học ngoại ngữ. Mình mới thực hiện cover lại bằng Kalimba bản Marriage D'amour vốn dành cho piano solo, có kèm theo tab trong video để mọi người có thể học đàn. Mình có cho thêm cả phần học từ vựng tiếng anh và Nhật nữa, mong sẽ có ích cho một số...
Dear các chiến hữu, mình xin chia sẻ clip mình đánh Wedding march phiên bản Kalimba, có kèm Tab. Mong là sẽ có ích cho mọi người. Mình làm phiên dịch tiếng Nhật nên kèm thêm phần học từ vựng tiếng Anh, Nhật nữa nha.
Phiên bản từ vựng khó:
Phiên bản từ vựng dễ:
dễ thương
felix mendelssohn
giải trí
giáo dục
học tập
kalimba
kalimba cover
kalimba tab
ngoạingữ
nhạc cổ điển
tiếng anh
tiếng nhật
tiếng việt
từ vựng
wedding march
Hello anh em, mình là một phiên dịch viên tiếng Nhật ở Hà Nội xin được góp vui tiết mục tự đánh kalimba với "Music box dancer" của Frank Mills. Mình tự soạn phiên bản này và tự đánh luôn. Mong được anh em chiếu cố ạ.
*Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau:
a) brother (anh em)
Brothers (các anh em)
Brethren (các đạo hữu)
b) cloth (vải vóc)
Cloths (các mảnh, rẻo vải)
Clothes (áo quần)
c) genius (thiên tài)
Geniuses (các thiên tài)
Genni (các vị thần)
d) penny (đồng xu lẻ)...
Các danh từ sau đây chỉ có hình thức số nhiều và thường được dùng với động từ số nhiều:
bellows* (ống thổi bể)
Belongings (vật dụng cá nhân)
Binoculars (ống nhòm)
cards (trò chơi bài)
Credentials (giấy chứng nhận)
dominoes (trò chơ đô-mi-nô)
Dregs (cặn)
eaves (mép dưới mái nhà)...
Vài danh từ có hình thức số ít (không tận cùng bằng -s) nhưng có nghĩa số nhiều nên được dùng với động từ số nhiều:
cattle (trâu bò)
People (người ta)
Clergy (giới tu sĩ)
Police (cảnh sát)
Ví dụ:
Many people are standing in front of the church.
The police have arrested the robbers.
Nếu...
1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Be'come, under'stand...
Các câu nói hay về tình yêu:
"No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry" - (Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)
"You may only be one person to the world but you may be the world...
Sau đây mình xin chia sẻ cho các bạn 521 idioms thường gặp trong tiếng Anh mình sưu tầm được.
Hãy "nắm thóp" các idioms này để bài Writing hoặc Speaking của bạn thêm chuyên nghiệp nha!
Mỗi ngày 5 cụm idioms, đều đặn nhất có thể và ôn tập lại hàng tuần sẽ là cách học phù hợp nhất với những bạn...
Hãy tạo thói quen mỗi ngày học 5 từ mới tiếng Anh, sau 1 thời gian bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt.
Hãy học bằng cách thực hành hằng ngày để tạo phản xạ nhanh với new words và khi đã có cho mình loại phản xạ này thì bạn sẽ không còn "e ngại" mỗi khi gặp một từ mới nào đó, hay thậm chí là một bài...
Ngữ điệu trong Speaking English rất quan trọng, nó quyết định voice của bạn có "tây" hay không.
Có 2 loại ngữ điệu: Lên và Xuống
1. Ngữ Điệu Lên
- Trong câu hỏi yes/no: Ngữ điệu lên ở cuối câu
- +Trong trường hợp liệt kê, ngữ điệu lên ở giữa câu
2. Ngữ điệu xuống
- Xuống giọng ở cuối câu...
"Bạn có biết Lan Anh đã giành giải Hoa Khôi của trường mình không?"
"Tôi chịu!"
"Làm sao mà tôi biết được?"
(Tâm thái này hơi tiêu cực nhỉ)
Vậy trong tiếng anh chúng ta nói như thế nào?
- "How am I supposed to know!" - "Làm sao mà tôi biết được!"
Sau đây là một số cách bạn diễn tả cảm giác sợ hãi trong tiếng Anh. Let's begin:
1. "My heart is racing!" : Tim tôi đang đập thình thịch đây!
= "My heart is beating really fast!"
2. "My legs are shaking" : Chân tôi đang run lẩy bẩy.
3. "I'm getting the shiver" : Tôi đang rùng hết cả người...