Tiếng Anh Mẹo nhớ 12 thì trong tiếng anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi thaobeo, 26 Tháng năm 2021.

  1. thaobeo sống hữu ích

    Bài viết:
    11
    Ngữ pháp là nền tảng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được các chứng chỉ quốc tế, bạn phải nắm chắc ngữ pháp, tiêu biểu là 12 thì tiếng Anh.

    Nếu bạn cảm thấy chán nản với cách học các thì trong tiếng Anh như thông thường thì có thể thử 3 cách sau đây, vừa đơn giản, dễ hiểu và rút ngắn được kha khá thời gian đấy!

    • Việc đầu tiên bạn cần làm là ghi nhớ tên và cách chia động từ các thì

    Các thì được chia làm 3 mốc chính đó là: quá khứ

    Hiện tại

    Tương lai


    Mỗi mốc bạn áp dụng được 4 thể:
    Đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn

    • SAU ĐÓ BẠN NÊN NHỚ CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ MỖI THÌ.

    • Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc .
    • Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc .
    • Với các thì tương lai: Phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
    • Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.
    • Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.

    Bảng động từ bất quy tắc bạn có thể tìm trên Internet hoặc sau mỗi cuốn từ điển Anh – Việt đều có.

    • TẾP ĐẾN CÁC BẠN SẼ HỌC DẤU HIỆU.

    mình đã cho một bảng cấu trúc khá đầy đủ các bạn chỉ cần nhớ và học theo là được.

    [​IMG]

    và cuối cùng nếu đã nhớ hết các bạn nên bổ sung thêm cả cách dùng để không bị nhầm lẫn giữa các thì. Theo mình thì phần này là dài nhất và khó nhớ nhất nên mình để cuối, nhưng cũng rất quan trọng nha. Đừng nản hãy cố lên.

    1. Thì Hiện tại đơn

    • Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
    • Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.
    • Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.
    • Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình.. trong tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o'clock.

    2. Thì Hiện tại tiếp diễn

    • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có "always". Ví dụ: She is always coming late.

    Lưu ý: Bạn không được dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: To be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate..

    [​IMG] Thì Hiện tại tiếp diễn còn sử dụng để diễn tả kế hoạch sắp xảy ra được định trước trong tương lai

    3. Thì Hiện tại hoàn thành

    • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: John have worked for this company since 2005.
    • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian và tập trung vào kết quả. Ví dụ: I have met him several times.

    4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been working for 3 hours.
    • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

    5. Thì Quá khứ đơn

    • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
    • Dùng trong câu điều kiện loại 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn't be living this life.
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.

    6. Thì Quá khứ tiếp diễn

    • Diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.
    • Diễn đạt 2 hành động diễn ra đồng thời tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.
    • Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.

    [​IMG] She was watching TV at 6pm yesterday. Hành động xem phim đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, bạn dùng thì Quá khứ tiếp diễn

    7. Thì Quá khứ hoàn thành

    • Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had gone to school before Nhung came.

    8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
    • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.

    9. Thì Tương lai đơn

    • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.
    • Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.
    • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?

    10. Thì Tương lai tiếp diễn

    • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o'clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
    • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.

    11. Thì Tương lai hoàn thành

    • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will have finished my job before 7 o'clock this evening.
    • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

    12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

    • Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

    Để nắm vững các thì, bạn nên "đào sâu" thêm về cấu trúc và đặc biệt chú ý đến cách chia động từ. Chúc bạn nhanh chóng thành thạo ngữ phá p nhé!
     
    Chỉnh sửa cuối: 26 Tháng năm 2021
Trả lời qua Facebook
Đang tải...