• Thường dậy sớm = an early bird • Vui= over the moon • Bận rộn= a busy bee • Dễ = a piece of cake • Đắt= cost a fortune/ cost an arm and a leg • Yêu thích gì đó = my cup of tea • Hiếm khi= once in a blue moon • Thư giãn (relax) = let my hair down • Thức khuya = burn the midnight oil • Ngừng không làm nữa = Call it a day • Đi thẳng vào vấn đề chính = cut to the chase • Làm việc vượt quá khả năng của mình= bite off more than I can chew • Khó kiểm soát = get out of hand • Đi ngủ = hit the sack • Không cần suy nghĩ hay xem xét gì = off the top of my head • Đồng ý = to see eye to eye • Không quyết định, chưa quyết định được gì đó = I am on the fence.. IDIOMS 1. Piece of cake: Chỉ những việc đơn giản, không quá phức tạp, dễ thực hiện 2. Cost an arm and leg: Tốn nhiều tiền để mua thứ gì đó 3. Break a leg: Good luck 4. Hit the books: Học học học học học 5. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật cho người khác biết 6. Hit the nail on the head: Nói hoặc miêu tả thứ gì 1 cách chính xác 7. When pigs fly: Diễn tả điều hoàn toàn phi lý, không khả thi 8. You can't judge the book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong 9. Bite off more than you can chew: Tiếp nhận 1 việc quá sức đảm nhiệm của bạn 10. Scratch sb's back = scratch my back and i'll scartch yours: Giúp đỡ ai đó với mong muốn người đó sẽ giúp lại mình trong tương lai * * * Nguồn: Tôi Yêu Tiếng Anh