- Xu
- 48,177


1. Càng đông càng vui: The more the merrier
2. Sông có khúc người có lúc: Everyday is not saturday
3. Đỏ như gấc: As red as beetroot
4. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
5. Xa mặt cách lòng: Long absence, soon forgotten
6. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money
7. Chậm mà chắc: Slow but sure
8. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear
9. Câm như hến: As dump as oyster
10. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive
11. Ngủ say như chết: Sleep like a log/top
12. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to + st
13. Trèo cao nhã đau: Pride comes/goes before a fall
14. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as Romans do
15. Tai vách mạch rừng: Walls have ears
16. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child
17. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late too lock the stable when the house is stolen
18. Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ: Every man for himself
19. Ăn cây nào rào cây ấy: One fences the tree one eats
20. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds
21. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride
22. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck
23. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together
24. Biệt vô âm tín: Not a sound from + sb
25. Bút sa gà chết: Nerver write what you dare not sign
26. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small
27. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon
28. Gậy ông đập lưng ông: What goes around comes around
29. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
30. Có chí thì nên: A small lake sinks the great ship
31. Có công mài sắt có ngày nên kim: Where there is a will there is a way
32. Im lặng là vàng: Silence is gold
33. Có còn hơn không: A little better than none
34. Vạn sự khởi đầu nan: It is the first step that is trouble some
35. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He who laughs today may weep tomorrow
36. Gieo gió gặt bão: Curses come home to roost
37. Trâu chậm uống nước đục: The early bird catches the worm
38. Được voi đòi tiên: Don't look a gift house in the mouth
39. Nước chảy đá mòn: Little strokes fell great oaks
40. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Beauty is only skin deep
41. Chết vinh còn hơn sống nhục: I would rather die on my feet than live on my knee
42. Đầu xuôi đuôi lọt: A bad beginning makes a bad ending
43. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ: If you wish good advice, consult an old man
44. Mật ngọt chết ruồi: Flies are easier caught with honey than with vinegar
45. Xanh vỏ đỏ lòng: Warm heart cold hand
46. Ngậm hòn bồ làm ngọt: Grin and bear it
47. Không có lửa làm sao có khói: There are no smoke without fire
48. Thuốc đắng giã tật: No pain no cure
49. Thùng rỗng kêu to: Empty barrels make the most noise
50. Chó cậy gần nhà: A cock is vaiant on his own dunghill
2. Sông có khúc người có lúc: Everyday is not saturday
3. Đỏ như gấc: As red as beetroot
4. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
5. Xa mặt cách lòng: Long absence, soon forgotten
6. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money
7. Chậm mà chắc: Slow but sure
8. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear
9. Câm như hến: As dump as oyster
10. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive
11. Ngủ say như chết: Sleep like a log/top
12. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to + st
13. Trèo cao nhã đau: Pride comes/goes before a fall
14. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as Romans do
15. Tai vách mạch rừng: Walls have ears
16. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child
17. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late too lock the stable when the house is stolen
18. Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ: Every man for himself
19. Ăn cây nào rào cây ấy: One fences the tree one eats
20. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds
21. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride
22. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck
23. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together
24. Biệt vô âm tín: Not a sound from + sb
25. Bút sa gà chết: Nerver write what you dare not sign
26. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small
27. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon
28. Gậy ông đập lưng ông: What goes around comes around
29. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
30. Có chí thì nên: A small lake sinks the great ship
31. Có công mài sắt có ngày nên kim: Where there is a will there is a way
32. Im lặng là vàng: Silence is gold
33. Có còn hơn không: A little better than none
34. Vạn sự khởi đầu nan: It is the first step that is trouble some
35. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He who laughs today may weep tomorrow
36. Gieo gió gặt bão: Curses come home to roost
37. Trâu chậm uống nước đục: The early bird catches the worm
38. Được voi đòi tiên: Don't look a gift house in the mouth
39. Nước chảy đá mòn: Little strokes fell great oaks
40. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Beauty is only skin deep
41. Chết vinh còn hơn sống nhục: I would rather die on my feet than live on my knee
42. Đầu xuôi đuôi lọt: A bad beginning makes a bad ending
43. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ: If you wish good advice, consult an old man
44. Mật ngọt chết ruồi: Flies are easier caught with honey than with vinegar
45. Xanh vỏ đỏ lòng: Warm heart cold hand
46. Ngậm hòn bồ làm ngọt: Grin and bear it
47. Không có lửa làm sao có khói: There are no smoke without fire
48. Thuốc đắng giã tật: No pain no cure
49. Thùng rỗng kêu to: Empty barrels make the most noise
50. Chó cậy gần nhà: A cock is vaiant on his own dunghill