Bạn được thunga2005 mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
Bài viết: 8 Tìm chủ đề
712 4
100 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (Phần 1-50 câu)

Dưới đây là 100 câu thành ngữ Tiếng anh thông dụng:

1. Ác giả ác báo: - Curses (like chickens) come home to roost.

- As the call, so the echo.

- He that mischief hatches, mischief catches.

2. Đỏ như gấc: As red as beetroot.

3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see

4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.

5. Cái gì đến sẽ đến: What must be, must be.

6. Xa mặt cách lòng: long absence, soon forgotten

7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.

8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.

9. Chậm mà chắc: Slow but sure.

10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.

11. Muộn còn hơn không: Better late than never.



12. Câm như hến: As dump as oyster.



13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.



14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.



15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.



16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.



17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.

Pride will have a fall.

18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.



19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.



20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.



21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.



22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.



23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.



24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.



25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.



26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.

27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a herrring.

28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.

29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.

30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: - Everything cornes to him who wait.

- The ball cornes to the player.

31. Ai làm người ấy chịu: - He, who breaks, pays.

- The culprit must pay for the darnage.

32. Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.


- Every miller draws water to his own mill.

- Every man is the architect of his own fortune.

- Self comes first.

- Let every tub stand on its own bottom.



33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: -Finders keepers.

- Findings are keepings.

34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.

- The cobbler must/ should stick to his last.

- Let not the cobbler go beyond his last.

- Rest on one's laurels.

35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.

36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.

37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.

38. Ăn chắc mặc bền: - Comfort is better than pride.

- Solidity first.

39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.

40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.

41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.

42. Bình an vô sự: Safe and sound.

43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.

44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.

45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.

46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.

47. Gậy ông đập lưng ông: What goes around comes around

48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond

49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai: Never put off till tomorrow what you can do today

50. Có chí thì nên: A small lake sinks the great ship

Còn tiếp..


Cảm ơn các bạn đã xem <3
 
Status
Không mở trả lời sau này.

Những người đang xem chủ đề này

Back