I. これ/それ/あれ, この/その/あの: Cái này/ cái đó/ cái kia, Này/đó/kia:
Video hướng dẫn ngữ pháp:
II. Đặt câu hỏi với~は N ですか.
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]III. そう です: Đúng rồi:[/COLOR]
Trong câu danh từ, để trả lời khẳng định cho câu hỏi đúng hay sai thì bằng cách dùng そう hay có thể trả lời はい、そう です. Ví dụ:
それ は じしょ です か: Đó có phải là quyển từ điển không?
はい、そう です: Vâng, phải.
Trường hợp trả lời phủ định thì việc dùng そう để trả lời thì không thông dụng, mà thay vào đó người ta thường sử dụng ちがいます (sai/không phải) hoặc kết quả đúng để trả lời. Ví dụ:
1. それ は ミラーさん の です か: Cái đó có phải là của anh Miller không?
いいえ、ちがいます: Không, không phải.
2. それ は シャープペンシル です か: Đó có phải là cây bút chì kim không?
いいえ、ボールペンです: Không, là cây bút bi.
IV. 〜か、〜か: Câu hỏi lựa chọn:
V. Danh từ (A) の Danh từ (B) :
Ở Bài 1 chúng ta đã học khi Danh từ (A) bổ nghĩa cho Danh từ (B), thì trợ từ の được dùng giữa Danh từ (A) và Danh từ (B). Ở bài này ta sẽ học những cách sử dụng khác của の như sau:
1. Danh từ (A) giải thích nội dung Danh từ (B) là nói về cái gì (về tính chất của một vật nào đó) và câu hỏi với なん の N です か:
Video hướng dẫn ngữ pháp:
2. Danh từ (A) biểu thị chủ sở hữu của Danh từ (B) (Một vật, hay thứ gì đó thuộc sở hữu của ai đó) và câu hỏi với だれ の N です か:
Video hướng dẫn ngữ pháp:
VI. 〜お
お đi cùng danh từ và có chức năng biểu thị tính lịch sự. (Ví dụ :(お) みやげ: Quà lưu niệm, (お) さけ: Rượu sake
VII. そうですか: Vậy à
Vậy là đã hết phần ngữ pháp bài 2 rồi! Chúc các bạn học thật tốt nhé ^^