Tiếng Nhật Học tiếng Nhật qua phim Hắc quản gia

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Khoquachan, 16 Tháng hai 2022.

  1. Khoquachan

    Bài viết:
    56
    Hắc quản gia tên tiếng Nhật黒執事:くろしつじ là một bộ anime kể về Ciel là chủ gia tộc Phatomhive phục vụ cho nữ hoàng Anh thời bấy giờ. Gia đình bị sát hại, cậu muốn trả thù nên đã dâng hiến mình cho ác quỷ để được ác quỷ che chở cũng như tìm được sự thật về cuộc thảm sát của gia đình mình. Trải qua bao nhiêu chuyện, tâm nguyện cũng hoàn thành. Cậu giao linh hồn mình cho quản gia Sebastian.

    [​IMG]

    Dưới đây là những từ vựng mình tổng hợp được trong season 1 còn season 2 mình không thích nên không xem. Mọi người thông cảm.

    天使:てんし:tenshi: Thiên sứ. Từ này khác với 天津:てんしん:tenshin: Thiên tân. Nghe rất dễ nhầm nên mọi người chú ý.

    噂:うわさ:uwasa: Lời đồn

    召し上がります: Meshiagarimasu: Mời dùng (câu này thể hiện sự lịch sự, hay dùng trong những quán ăn Nhật khi nhân viên phục vụ mang đồ ăn ra cho khách họ thường nói câu này)

    どうぞ: Douzou: Xin mời (hay dùng trong những trường hợp mời vào nhà hoặc với câu trên vẫn được)

    伯爵:はくしゃく:hakushaku: Bá tước (ám chỉ người có chức vị cao của hoàng gia anh)

    悪魔:akuma: Ác quỷ

    チャンス: Change: Cơ hội

    はいれ! :haire: Vào đi (đây là thể mệnh lệnh của từ 入る thường dùng cho kiểu người trên nói chuyện với cấp dưới hoặc dùng khi cổ vũ)

    仲間: Nakama: Đồng minh

    敵:てき:kẻ thù

    お客様:okyakusama: Khách (đây là cách dùng lịch sự ám chỉ khách mời quan trọng)

    仕事: Shigoto: Công việc

    集中: Shuuchuu: Tập trung

    面白いこと: Omoshiroikoto: Chuyện thú vị

    シャア、始まるよ: Shaa, hajimaruyo: Vậy, bắt đầu thôi.

    一人で: Hitoride: 1 mình

    (自分で): Jibunde: Tự mình (2 từ này khác nhau hoàn toàn vì một từ hay dùng để chỉ sự cô độc, chuyện gì cũng phải làm 1 mình còn một cái là tự nhủ chỉ bản thân mình mới làm được)

    次は: Tsugiha: Tiếp theo là (câu này thường dùng đầu câu khi một câu quá dài và tác giả muốn thêm ý vào sẽ dùng từ này để bắt đầu)

    坊ちゃ:oboucha: Cậu chủ (này là khi sebastian gọi chủ nhân của mình)

    女王:じょおう:joou: Nữ hoàng

    番犬:ばんけん:banken: Chó canh

    写真1枚: Shashinichimai: 1 tấm hình (写真: Shashin là hình ảnh, 一枚:ichimai là 1 tấm nếu 2 tấm thì là 二枚:にまい)

    今回: Konkai: Lần này

    余計な事: Yokenakoto: Việc thừa thải

    黙れ: Damare: Im miệng (câu này cũng là mệnh lệnh của từ 黙る:damaru là im lặng

    (うるさい): Urusai: Ồn ào quá (hai từ này có thể nối với nhau thành một câu là うるさいはよ、黙れ)

    皆:みな:mina: Mọi người (mọi người hay nghe là 皆さん)

    探す: Sagasu: Tìm kiếm

    特別: Tokubetsu: Đặc biệt

    準備: Junbi: Chuẩn bị

    いきなり: Ikinari: Đột nhiên

    指輪:ゆびわ:yubiwa: Chiếc nhẫn

    仕方ない: Shikatanai: Không còn cách nào khác.

    Lâu lắm rồi mới đăng lại. Hy vọng mọi người sẽ thích.
     
    HealingTran, ThaoTheMocBún Chả Truyện thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 16 Tháng hai 2022
  2. Đăng ký Binance
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...