Bạn được Annie Dinh mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
1152 79
Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.

I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (близ, без, вдоль, вместо, внутри) :

1.
Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.

2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.

- Близ: gần, cạnh..

Ví dụ:

Я живу близ бульвара.

Tôi sống gần đại lộ.

- Без: vắng, thiếu, không có..

Ví dụ:

+) Я написал работу без ошибок.

Tôi làm bài không có lỗi sai.

+) Он вышёл на улицу без пальта.

Anh ấy đi ra phố không mặc áo măng tô.

Thành ngữ thường được dùng: без сомнения, без исключения.


Ví dụ:

+) Все школьники старших классов, без исключения, пошли на экскурсию.

Tất cả học sinh các lớp, không trừ một ai, đều đi tham quan.

+) Больной, без сомнения нуждается в операции.

Không còn nghi ngờ gì nữa, bệnh nhân cần phải đi phẫu thuật.

- Вдоль: dọc, dọc theo..

Ví dụ:

+) Вдоль стены посажены деревья.

Bọn họ trồng cây dọc bờ tường.

+) Дети шли вдоль реки.

Bọn trẻ đi dọc bờ sông.

- Вместо: thay cho

Ví dụ:

+) Вместо математики будет урок русского языка.

Thay vào giờ Toán sẽ là giờ học tiếng Nga.

+) Вместо слова будет дело.

Việc làm sẽ thay cho lời nói.

- Внутри: ở trong..

Ví dụ:

+) Внутри комнаты было сыро.

Trong phòng rất ẩm ướt.

+) Внутри помещения было холодно.

Trong phòng rất lạnh.

(Còn tiếp )
 

Những người đang xem chủ đề này

Back