Giới từ dùng với danh từ cách 2 trong tiếng nga: из - за, из - под, кроме, мимо, накануне, от

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Lê Minh Ngọc, 24 Tháng sáu 2023.

  1. Lê Minh Ngọc

    Bài viết:
    19


    Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.

    I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, от) :

    1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.

    2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.

    - Из-за: vì..

    1. Dùng để chỉ điểm xuất phát Của anh động kết hợp với ý nghĩa của từ из và giới từ за:

    Ví dụ:

    +) Из-за угла вышёл молодой человек.

    Một người trẻ tuổi từ trong góc nhà bước ra.

    +) Из-за леса всходит солнце.

    Mặt trời nhô lên từ phía sau cánh rừng.

    2. Dùng để chỉ nguyên nhân

    Ví dụ:

    +) Из-за дождя отложили экскурсию.

    Cuộc tham quan bị hoãn vì trời mưa.

    +) Из-за тумана не видно пути.

    Vì sương mù nên không thấy rõ đường đi.

    - Из-под: Từ dưới

    Dùng để chỉ địa điểm xuất phát của hành động (kết hợp với ý nghĩa của từ из và под)..

    Ví dụ:

    +) Голубые цветы показались из-за снега.

    Những bông hoa màu xanh nhô lên từ dưới tuyết.

    Lưu ý: Nếu giới từ под dùng khi trả lời câu hỏi thì khi trả lời câu hỏi где, куда thì khi trả lời câu hỏi откуда sẽ dùng giới từ из-под

    Ví dụ:

    +) Из-под куста мне ландыш серебристы

    Приветливо кивает головой.. (М. И. Лермонтов)

    Từ dưới bụi hoa linh lan ánh bạc khẽ gật đầu niềm nở chào tôi.

    - кроме: Ngoài ra, trừ ra..

    Ví dụ:

    +) По постоянию здоровья я могу жить везде кроме Ленинграда.

    Về sức khoẻ tôi có thể sống ở khắp nơi trừ Lê-nin-grat.

    +) Я никого, кроме тебя тебя, здесь не знаю.

    Trừ anh ra, ở đây tôi không quen ai cả.

    - мимо: Ngang qua, bỏ qua..

    Ví dụ:

    +) Он прошёл мимо меня и не заметил.

    Anh ta đi ngang qua tôi mà không nhận ra tôi.

    +) Поезд промчался мимо станции.

    Tàu hỏa chạy qua nhà ga.

    - накануле: Trước, ngày hôm trước..

    Chỉ rõ thời điểm cuối cùng trước sự kiện nào đó, còn có nghĩa bóng là không lâu trước một sự kiện nào đó.

    Ví dụ:

    +) Мы накануне великих событий.

    Chúng ta đang đứng trước những sự kiện lớn.

    +) Мы накануне нового года.

    Chúng ta đang ở trước thuyền năm mới.

    - от (ото): Từ, vì, khỏi.

    1. Chỉ nơi và thời gian xuất phát của hành động, chỉ người hay sự vật, nơi hành động bắt đầu.

    Ví dụ:

    +) Передай от меня привет отцу!

    Hãy chuyển lời chào của mình tới bố nhé!

    +) Придём у врача от одиннадцати до трёх.

    Bác sĩ khám bệnh từ 11 giờ đến 3 giờ.

    2. Chỉ nguyên nhân:​

    Ví dụ:

    +) Ребёнок запрыгал от радости.

    Đứa bé đã nhảy lên vì sung sướng.

    +) Я не мог говорить от волнения.

    Tôi đã nghẹn ngào (không nói lên lời) vì cảm động.

    3. Chống cự, chống cái gì để loại bỏ hoặc để che trở cho khỏi cái gì.

    Ví dụ:

    +) Длинная тень ложилась от гор на степи.

    Bóng râm từ những đỉnh núi đã trải dài trên thảo nguyên.

    Chú ý: Một số động từ đòi hỏi phải có thêm giới từ

    +) защищать (ся) от (thể chưa hoàn thành) cách bảo vệ

    защитить (ся) от (thể hoàn thành) bảo đảm

    Ví dụ:

    Горы хорошо защищали нашу деревню от ветра.

    Nhưng quả núi này đã chắn gió rất tốt cho làng chúng tôi.

    +) освобождать (ся) от (thể chưa hoàn thành) giải phóng

    освободить (ся) от (thể hoàn thành) khỏi

    Ví dụ:

    Многие народы Африки освободить от колониализма.

    Nhiều dân tộc Châu phi đã được giải phóng khỏi chủ nghĩa thực dân.

    +) отказываться от (thể chưa hoàn thành) từ chối

    отказаться от (thể hoàn thành)

    Ví dụ:

    Он постоянно отказывался от помощи.

    Anh ấy luôn từ chối sự giúp đỡ.

    +) оставать от (thể chưa hoàn thành) bị tụt lại sau

    остать от (thể hoàn thành) ở lại sau, học đuổi

    Ví dụ:

    Из-за болезни ученик отстал от товарищи.

    Vì ốm nên cậu học sinh đó phải học đuổi so với bạn bè.

    +) скрывать (ся) от (thể chưa hoàn thành) che đậy

    скрыть (ся) от (thể hoàn thành) giấu diếm

    Ví dụ:

    Мы скрыли от больного правду.

    Chúng tôi đã giấu bệnh nhân sự thật.

    4. Dùng để chỉ ngày tháng (thường trong những văn kiện chính thức)

    Ví dụ:

    +) Письмо от 10-ого августа.

    Bức thư ngày 10 tháng 8.

    +) Протокол собрания от 8-ого марта.

    Biên bản họp ngày 8 tháng 3.

    +) Резолюция от пятого сентября.

    Nghị quyết ngày 5 tháng 9.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...