Bài viết: 27 



Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.
I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (возле, вокруг, для, до, из) :
1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.
2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.
- возле: ở cạnh, gần..
Đồng nghĩa với близ, после, около
Ví dụ:
+) Я живу возле вокзала.
Tôi sống cạnh nhà ga.
+) Он стоит возле почты.
Anh ấy đứng gần bưu điện.
- вокруг: xung quanh, vòng quanh..
Ví dụ:
+) Дети сели вокруг стола.
Bọn trẻ ngồi xung quanh bàn.
+) Они ходили вокруг дома.
Họ đi vòng quanh ngôi nhà.
- для:
1. Giới từ dùng chỉ hành động tiến hành vì ai, để làm cái gì
Ví dụ:
+) Вчера я купил книгу для товарища.
Hôm qua tôi mua quyển sách này cho người bạn.
+) У меня есть все условия для творческой работы.
Tôi có tất cả điều kiện để làm việc sáng tạo.
2. Dùng để chỉ mục đích
Ví dụ:
Туристы остановились в пути для отдыха.
Những người đi du lịch đã dừng lại giữa đường để nghỉ.
3. Để chỉ cách dùng sự vật, chức năng của sự vật
Ví dụ:
+) Эта посуда для молока.
Cái chai này để đựng sữa.
+) Это помещение для библиотеки.
Căn phòng này dùng để làm thư viện.
- до: đến, tới..
Giới từ này dùng để chỉ giới hạn trong thời gian, không gian, số lượng..
Ví dụ:
+) От дома до школы 2 километра.
Từ nhà đến trường là 2 km.
+) Этот магазин работает до 10 часов ночи.
Cửa hàng này làm việc đến 10 giờ đêm.
- Из: từ, ra khỏi..
1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động
Ví dụ:
Моя семья на лето выезжала из города.
Gia đình chúng tôi đi khỏi thành phố để nghỉ hè.
2. Chỉ nguồn gốc, nguồn tin tức
Ví dụ:
+) Много интересного узнал я из письма брата.
Tôi biết được rất nhiều điều thú vị qua thư của anh trai.
+) Мой товарищ из рабочей семьи.
Người bạn tôi sinh trưởng trong gia đình công nhân.
3. Vật liệu làm nên vật thể
Ví dụ:
Костюм из сукна.
Bộ quần áo này làm từ dạ.
4. Bộ phận của một khối nguyên vẹn
Ví dụ:
Некоторые из студентов сдали экзамены досрочно.
Một số sinh viên đã thi trước thời hạn.
5. Để chỉ nguyên nhân
Ví dụ:
Солдаты совершили подвиг из любви к Родине.
Người lính lập nên những chiến công từ lòng yêu Tổ quốc.
I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (возле, вокруг, для, до, из) :
1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.
2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.
- возле: ở cạnh, gần..
Đồng nghĩa với близ, после, около
Ví dụ:
+) Я живу возле вокзала.
Tôi sống cạnh nhà ga.
+) Он стоит возле почты.
Anh ấy đứng gần bưu điện.
- вокруг: xung quanh, vòng quanh..
Ví dụ:
+) Дети сели вокруг стола.
Bọn trẻ ngồi xung quanh bàn.
+) Они ходили вокруг дома.
Họ đi vòng quanh ngôi nhà.
- для:
1. Giới từ dùng chỉ hành động tiến hành vì ai, để làm cái gì
Ví dụ:
+) Вчера я купил книгу для товарища.
Hôm qua tôi mua quyển sách này cho người bạn.
+) У меня есть все условия для творческой работы.
Tôi có tất cả điều kiện để làm việc sáng tạo.
2. Dùng để chỉ mục đích
Ví dụ:
Туристы остановились в пути для отдыха.
Những người đi du lịch đã dừng lại giữa đường để nghỉ.
3. Để chỉ cách dùng sự vật, chức năng của sự vật
Ví dụ:
+) Эта посуда для молока.
Cái chai này để đựng sữa.
+) Это помещение для библиотеки.
Căn phòng này dùng để làm thư viện.
- до: đến, tới..
Giới từ này dùng để chỉ giới hạn trong thời gian, không gian, số lượng..
Ví dụ:
+) От дома до школы 2 километра.
Từ nhà đến trường là 2 km.
+) Этот магазин работает до 10 часов ночи.
Cửa hàng này làm việc đến 10 giờ đêm.
- Из: từ, ra khỏi..
1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động
Ví dụ:
Моя семья на лето выезжала из города.
Gia đình chúng tôi đi khỏi thành phố để nghỉ hè.
2. Chỉ nguồn gốc, nguồn tin tức
Ví dụ:
+) Много интересного узнал я из письма брата.
Tôi biết được rất nhiều điều thú vị qua thư của anh trai.
+) Мой товарищ из рабочей семьи.
Người bạn tôi sinh trưởng trong gia đình công nhân.
3. Vật liệu làm nên vật thể
Ví dụ:
Костюм из сукна.
Bộ quần áo này làm từ dạ.
4. Bộ phận của một khối nguyên vẹn
Ví dụ:
Некоторые из студентов сдали экзамены досрочно.
Một số sinh viên đã thi trước thời hạn.
5. Để chỉ nguyên nhân
Ví dụ:
Солдаты совершили подвиг из любви к Родине.
Người lính lập nên những chiến công từ lòng yêu Tổ quốc.