Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau. I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (из-за, из-под, кроме, мимо, накануне) : 1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2. 2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa. - Из-за: Vì.. 1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động kết hợp với ý nghãi của từ из và giới từ за: Ví dụ: +) Из-за угла вышёл молодой человек. Một người trẻ tuổi từ trong góc nhà bước ra. +) Из-за леса всходит солнце. Mặt trời nhô lên từ phía sau cánh rừng. 2. Dùng để chỉ nguyên nhân Ví dụ: +) Из-за дождя отложили экскурсию. Cuộc tham quan bị hoãn vì trời mưa. +) Из-за тумана не видно пути. Vì sương mù nên không thấy rõ đường đi. - Из-под: từ dưới Dùng để chỉ địa điểm xuất phát của hành động (kết hợp với ý nghĩa của từ из và под).. Ví dụ: +) Голубые цветы показались из-за снега. Những bông hoa màu xanh nhô lên từ dưới tuyết. Lưu ý: Nếu giới từ под dung khi trả lời câu hỏi где, куда thì khi trả lời câu hỏi откуда sẽ dung giới từ из-под Ví dụ: +) Из-под куста мне ландыш серебристы. Приветливо кивает головой.. (М. И. Лермонтов) Từ dưới bụi cây hoa linh lan ánh bạc khẽ gật đầu niềm nở chào tôi. - Кроме: Ngoài ra, trừ ra.. Ví dụ: +) По постоянию здоровья я могу жить везде кроме Ленинграда. Về sức khoẻ tôi có thể sống ở khắp nơi trừ Leningrad. +) Я никого. Кроме тебя, здесь не знаю. Trừ anh ra, ở đây tôi không quen ai cả. - Мимо: Ngang qua, bỏ qua.. Ví dụ: +) Он прошёл мимо меня и не заметил. Anh ta đi ngang qua tôi mà không nhận ra tôi. +) Поезд промчался мимо станции. Tàu hỏa chạy qua nhà ga. - Накануне: Trước, ngày hôm trước.. Chỉ rõ thời điểm cuối cùng trước một sự kiện nào đó, còn có nghĩa bóng là không lâu trước một sự việc nào đó. Ví dụ: +) Мы накануне великих событий. Chúng ta đang đứng trước những sự kiện lớn. +) Мы накануне нового года. Chúng ta đang đứng trước thềm năm mới. (Còn tiếp )