[Tiếng Nga] Giới từ dùng với danh từ cách 2

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Lê Minh Ngọc, 23 Tháng mười một 2022.

  1. Lê Minh Ngọc

    Bài viết:
    19
    Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.

    I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (из-за, из-под, кроме, мимо, накануне) :

    1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.

    2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.

    - Из-за: Vì..

    1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động kết hợp với ý nghãi của từ из và giới từ за:

    Ví dụ:

    +) Из-за угла вышёл молодой человек.

    Một người trẻ tuổi từ trong góc nhà bước ra.

    +) Из-за леса всходит солнце.

    Mặt trời nhô lên từ phía sau cánh rừng.

    2. Dùng để chỉ nguyên nhân

    Ví dụ:

    +) Из-за дождя отложили экскурсию.

    Cuộc tham quan bị hoãn vì trời mưa.

    +) Из-за тумана не видно пути.

    Vì sương mù nên không thấy rõ đường đi.

    - Из-под: từ dưới

    Dùng để chỉ địa điểm xuất phát của hành động (kết hợp với ý nghĩa của từ из và под)..

    Ví dụ:

    +) Голубые цветы показались из-за снега.

    Những bông hoa màu xanh nhô lên từ dưới tuyết.

    Lưu ý: Nếu giới từ под dung khi trả lời câu hỏi где, куда thì khi trả lời câu hỏi откуда sẽ dung giới từ из-под

    Ví dụ:

    +) Из-под куста мне ландыш серебристы.

    Приветливо кивает головой.. (М. И. Лермонтов)

    Từ dưới bụi cây hoa linh lan ánh bạc khẽ gật đầu niềm nở chào tôi.

    - Кроме: Ngoài ra, trừ ra..

    Ví dụ:

    +) По постоянию здоровья я могу жить везде кроме Ленинграда.

    Về sức khoẻ tôi có thể sống ở khắp nơi trừ Leningrad.

    +) Я никого. Кроме тебя, здесь не знаю.

    Trừ anh ra, ở đây tôi không quen ai cả.

    - Мимо: Ngang qua, bỏ qua..

    Ví dụ:

    +) Он прошёл мимо меня и не заметил.

    Anh ta đi ngang qua tôi mà không nhận ra tôi.

    +) Поезд промчался мимо станции.

    Tàu hỏa chạy qua nhà ga.

    - Накануне: Trước, ngày hôm trước..

    Chỉ rõ thời điểm cuối cùng trước một sự kiện nào đó, còn có nghĩa bóng là không lâu trước một sự việc nào đó.

    Ví dụ:

    +) Мы накануне великих событий.

    Chúng ta đang đứng trước những sự kiện lớn.

    +) Мы накануне нового года.

    Chúng ta đang đứng trước thềm năm mới.

    (Còn tiếp )
     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...