Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau. I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (близ, без, вдоль, вместо, внутри) : 1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2. 2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa. - Близ: gần, cạnh.. Ví dụ: Я живу близ бульвара. Tôi sống gần đại lộ. - Без: vắng, thiếu, không có.. Ví dụ: +) Я написал работу без ошибок. Tôi làm bài không có lỗi sai. +) Он вышёл на улицу без пальта. Anh ấy đi ra phố không mặc áo măng tô. Thành ngữ thường được dùng: без сомнения, без исключения. Ví dụ: +) Все школьники старших классов, без исключения, пошли на экскурсию. Tất cả học sinh các lớp, không trừ một ai, đều đi tham quan. +) Больной, без сомнения нуждается в операции. Không còn nghi ngờ gì nữa, bệnh nhân cần phải đi phẫu thuật. - Вдоль: dọc, dọc theo.. Ví dụ: +) Вдоль стены посажены деревья. Bọn họ trồng cây dọc bờ tường. +) Дети шли вдоль реки. Bọn trẻ đi dọc bờ sông. - Вместо: thay cho Ví dụ: +) Вместо математики будет урок русского языка. Thay vào giờ Toán sẽ là giờ học tiếng Nga. +) Вместо слова будет дело. Việc làm sẽ thay cho lời nói. - Внутри: ở trong.. Ví dụ: +) Внутри комнаты было сыро. Trong phòng rất ẩm ướt. +) Внутри помещения было холодно. Trong phòng rất lạnh. (Còn tiếp )