1 người đang xem
Xu
7,849
Token
0
Ruby
0
Bài viết: 88 Tìm chủ đề
4297 1
Lời mở đầu:

Xin chào mọi người*qobe 93*, từ bây giờ mình sẽ làm chuyên mục "Tổng hợp ngữ pháp căn bản trong tiếp anh".


Ở đây mình xin liệt kê những nguyên nhân khiến chúng ta không giỏi tiếng anh:

1, Chưa dành đủ thời gian cho việc học tiếng Anh

2, Học tiếng Anh như một môn học

3, Chỉ sử dụng tiếng Anh trong lớp học

4, Quá phụ thuộc vào tiếng Việt khi học tiếng Anh

Ví dụ, có rất nhiều bạn khi giao tiếp bằng tiếng Anh đang làm theo cách này: *qobe 101*

Bước 1: Tiếp nhận câu hỏi của đối phương

Bước 2: Dịch câu hỏi đó sang tiếng Việt

Bước 3: Tìm câu trả lời bằng tiếng Việt

Bước 4: Dịch câu trả lời đó sang tiếng Anh rồi phản hồi lại cho đối phương.

Như vậy, chúng ta đã mất đến bốn bước nếu làm theo cách này. Điều này vừa mất thời gian khi giao tiếp, vừa khiến cho câu nói của chúng ta thiếu tự nhiên do cấu trúc ngữ pháp và cách diễn đạt của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau.

Vì vậy, hãy luyện tập thói quen nghe, đọc tiếng Anh và nghĩ bằng tiếng Anh.

5, Quá tập trung vào những lỗi sai

6, Thiếu quyết tâm, nhanh chán nản

* * *

Có lẽ còn nhiều nguyên nhân khác nữa nhưng mình thấy đây là những nguyên nhân chính mà chúng ta thường gặp phải

Đón chờ những bài viết sau của mình nhé.


Cảm ơn mọi người đã theo xem, theo dõi mình vì mình sẽ có nhiều bài viết khác nữa. Bye

*qobe 25*

* * *còn tiếp..
 
Last edited by a moderator:
Bài viết: 88 Tìm chủ đề
Tổng hợp ngữ pháp:

Lesson 1: Nouns (1)

Danh từ là từ dùng để đặt tên, người, vật, nơi chốn và ý tưởng: Man, Dog, Cat, School, brother..

Kind of nouns: Có 5 loại:


  1. Danh từ cụ thể
  2. Danh từ trừu tượng
  3. Danh từ chung
  4. Danh từ riêng
  5. Danh từ tập hợp

Hình thức: Danh từ có 2 hình thức

  1. Danh từ đếm được
  2. Danh từ không đếm được

Danh từ đếm được có 2 hình thức:

  • số ít
  • số nhiều

Chú ý:

1. Có thể kèm theo mạo từ không xác định "a, an" và mạo từ xác định "the" hoặc các số đếm đứng trước nó. (Số ít)

Ví dụ:

There is an apple on the table (Có một quả táo ở trên bàn).

There are three oranges on the table (Có 3 quả cam ở trên bàn).

The apples on the table are her (Các quả táo ở trên bàn là của cô ấy).

2. Some, any, few, a lot of, many + Danh từ đếm được số nhiều

Danh từ không đếm được:

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng)
 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 88 Tìm chủ đề
Lesson 1: Nouns (2)

[BOOK]Một vài Uncountable có thể dùng như danh từ đếm được. Khi đó chúng thường có nghĩa khác.

Ví dụ:

Stone: Đá (uncountable)

Stone: Viên đá (countable)

* * *

Ghi nhớ: Danh từ điếm được phải có a, an ở số ít và -s, -es ở số nhiều.

Uncountable: Thường thuộc một trong các nhóm sau đây:

- Danh từ chỉ nhóm đồ vật có cùng công dụng

Ví dụ:

Epuipment: Dụng cụ hay công cụ

Machinery: Máy móc

* * *

- Các loại chất lỏng

- Các loại chất rắn

- Các loại chất khí

- Các loại hạt

- Các khái niệm


- Khoa học [/BOOK]
 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 88 Tìm chủ đề
Lesson 1: Nouns (3)

Danh từ đơn và danh từ ghép:

[BOOK]Danh từ đơn: Là danh từ chỉ có một từ

Cách thành lập danh từ đơn:

1. Thêm tiếp đầu ngữ vào đằng trước danh từ, tính từ, động từ

Tiếp đầu ngữ thường gặp:

Dis-, In-, Im, Un-: Thường mang nghĩa phản lại, hoặc phủ định

Ví dụ: Unhappy: Không hạnh phúc..

Mis-: Sai, lỗi lầm

Ví dụ: Mistake: Sai lầm..

Co-, Com-, Con-: Cùng với

Ví dụ: Co+ education, co+author..

Ad-: Ở gần, tới gần

Ví dụ: Adverb..

Re-: Lại, lần nữa

Ví dụ: Repeat: Nói lại, nhắc lại..

After-: Sau

Ví dụ: Afternoon..

Out-: Phát ra, ở ngoài

Ví dụ: Outbreak: Thở ra, outlaw..

Over-: Trên, quá mức

Ví dụ: Overtime: Quá giờ..

Under-: Dưới, kém

Ví dụ: Undergrowth, undertone..[/BOOK]

 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 88 Tìm chủ đề
Lesson 1: Nouns (4)

2. Thêm hậu tố vào đằng sau danh từ, tính từ, động từ

[BOOK]Hậu tố thường gặp:

- Những danh từ trừu tượng chỉ tính cách, tình trạng, kích thước.. -ation, -ment, -sion, -th, -tion, -ion, -ship, -ty, -hood, -dom, -ism

Tính từ + -th, -ness, -dom, -ty, -ism

Danh từ + -hood, -ship
[/BOOK]




[BOOK]Động từ + -ion, -ation, -sion, -ment

- Những danh từ chỉ người: Thêm -er, -or, -ar, -yer

Động từ + -er, -ar, -or

Danh từ + -er


[COLOR=rgb(255, 0, 0) ]Danh từ/ động từ +-yer[/COLOR]
[/book]

 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 88 Tìm chủ đề
Lesson 4: Nouns (5)

Danh từ ghép: Compound nouns

[BOOK]Compound nouns: Là danh từ gồm 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau

Compound nouns có thể được viết thành 2 từ riêng biệt, có gạch ngang giữa 2 từ hoặc kết hợp thành 1 từ

Có 4 cách cơ bản để thành lập compound nouns:

Number 1: Nouns + Nouns

Number 2: Tính từ + Nouns

Number 3: Nouns + danh động từ ->Chủ yếu chỉ 1 công việc nào đó

Ví dụ:

Fox- hunting: Săn cáo

Lorry- driving: Việc lái xe tải

.

Number 4: Danh động từ + danh từ

.

Còn nhiều trường hợp khác nhưng đây 4 cách cơ bản.[/BOOK]
 
Last edited by a moderator:

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back