Welcome! You have been invited by halee710 to join our community. Please click here to register.
  1. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 所以 Suǒyǐ, 因此 yīncǐ và 因而 yīn'ér

    Bạn có thể đang tìm cách để nói "Bởi vì" hoặc "Vì vậy" bằng tiếng Trung. Hoặc có lẽ, bạn đã học cách nói "Bởi vì" ( "因为" yīnwèi) và "Vì vậy" ( "所以" suǒyǐ), nhưng bạn vẫn muốn tìm những cách khác thú vị hơn để diễn đạt những từ này. Hoặc có thể, bạn đã hiểu cách sử dụng riêng "因为", "由于"...
  2. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 一直 yìzhí và 总是 zǒngshì

    Có hai cách để nói "luôn luôn" (always) trong tiếng Trung, và đó là những từ "总是 (zǒngshì)" và "一直 (yīzhí)". Cả "总是 (zǒngshì)" và "一直 (yīzhí)" đều có chung nghĩa là "luôn luôn", nhưng đôi khi mọi người hay nhầm lẫn khi sử dụng thay thế cho nhau. Cho nên khi học 2 từ này, chúng ta cần lưu ý rằng...
  3. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 忽然 hūrán, 突然 tūrán và 猛然 měngrán

    Khi bạn muốn diễn đạt "đột ngột" (all of a sudden; suddenly), bạn sẽ nghĩ đến hai từ: 突然 và 忽然, và một từ ít phổ biến hơn là 猛然. Cả ba từ này đều có thể được sử dụng trước động từ với vai trò bổ nghĩa cho trạng ngữ. Ví dụ: 今天 突然/忽然/猛然 冷起来了. Jīntiān túrán/hūrán/ měngrán lěng qǐláile. Hôm nay...
  4. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Viết đoạn văn tiếng Trung theo chủ đề

    Lợi ích của việc tập thể dục *Đề bài: 你喜欢运动吗? 运动对身体有哪些好处, 你知道吗? Nǐ xǐhuān yùndòng ma? Yùndòng dùi shēntǐ yǒu nǎxiē hǎochù, nǐ zhīdào ma? Bạn có thích tập thể dục không? Tập thể dục mang lại những lợi ích gì cho cơ thể, bạn đã biết chưa? *Đoạn văn tham khảo Giản thể: 运动可改善人体的新陈代谢, 促进骨骼生长...
  5. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Thành ngữ tiếng Trung thông dụng theo âm Hán Việt

    Chắc hẳn ai xem phim Trung Quốc cũng sẽ biết những câu thành ngữ này, mà ngay cả trong tiếng Việt thực hành hàng ngày chúng ta cũng vẫn thường hay sử dụng. 半信半疑 - bàn xìn bàn yí - bán tín bán nghi - 半信半疑 不得其死 - bú dé qí sǐ - bất đắc kì tử - 不得其死 独一无二 - dú yī wú èr - độc nhất vô nhị - 獨一無二...
  6. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 通过 tōngguò và 经过 jīngguò

    Hai từ "通过 (tōng guò)" và "经过 (jīng guò)" thường được cho là có cùng nghĩa và đôi khi được sử dụng thay thế cho nhau. Ngay cả khi hai từ này chia sẻ ý nghĩa tương tự, vẫn có một số khác biệt về cách chúng có thể được sử dụng. 通过 (tōngguò) Nghĩa tiếng Anh: By means of / through / via / to pass...
  7. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 可以 , 会 và 能

    'Có thể' có ba từ tương đương trong tiếng Trung Quốc: 可以 (kě yǐ), 会 (hùi) và 能 (nénɡ). 可以 thường có nghĩa là "được phép" (have permission to), 会 có nghĩa là "biết cách làm" (to know how to), và 能 có nghĩa là "có thể" (be able to). Tất cả đều có vẻ khá đơn giản, nhưng nhiều người học tiếng...
  8. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 本来 běnlái và 原来 yúanlái

    Nếu thứ gì đó ban đầu là một cách nhất định, hoặc "nên là" một cách nhất định, thì hai từ "本来" (běn lái) và "原来" (yúan lái), thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày của Trung Quốc. Đôi khi chúng có thể thay thế cho nhau, nhưng chúng cũng được sử dụng theo những cách khác nhau...
  9. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 连忙 líanmáng 急忙 jímáng và 匆忙 cōngmáng

    Khi bạn học cấp độ ngôn ngữ cao hơn, không thể tránh khỏi việc cố gắng sử dụng các từ phức tạp hơn để diễn đạt ý nghĩa cụ thể và chi tiết hơn. Đó là lý do tại sao sau khi bạn vượt qua giai đoạn đầu, ngày càng nhiều từ đồng nghĩa bạn sẽ được dạy. Sẽ rất rắc rối khi đối phó với một tình huống như...
  10. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 终于 zhōngyú, 最后 zùihòu, 总算 Zǒngsùan

    Các từ 终于 (zhōngyú) và 最后 (zùihòu), 总算 (Zǒngsùan) trong tiếng Trung có thể khó phân biệt đối với người mới bắt đầu, vì cả hai đều có nghĩa là "cuối cùng" (finally, in the end). Tuy nhiên, sự khác biệt chính là 终于 nhấn mạnh nhiều hơn vào "cuối cùng" như trong "công việc cuối cùng đã hoàn...
  11. Nghiêm Nham

    Tiếng Trung So sánh 又 yòu và 再 zài

    又 (yòu) và 再 (zài) đều đứng trước động từ để nói về một việc lặp lại một hoặc nhiều lần, vậy sự khác nhau ở đây là gì? I. "又" (yòu) 1. Nói về một việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại. 春风吹又生. Chūnfēng chuī yòu shēng. Gió xuân lại thổi qua. 他又迟到了. Tā yòu chídàole. Anh ta...
  12. Nghiêm Nham

    Tiếng Trung Cách dùng từ 吧 - Ba

    吧 (ba) 1. Khiến câu nghe nhẹ nhàng hơn, giúp nói giảm nói tránh, mang tính gợi ý, cầu xin, làm nũng với ai đó. 你 有 时间 再 做 吧. Nǐ yǒu shíjiān zài zuò ba. Đợi có thời gian thì lại làm đi. 一起变装吧. Yīqǐ bìan zhuāng ba. Cùng nhau đi diện đồ nào. 走吧. Zǒu ba. Đi thôi. 2. Quyết định làm điều gì...
  13. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 常常 chángcháng và 往往 wǎngwǎng trong tiếng Trung

    Cả hai từ 常常 và 往往 đều có thể được dịch là 'thường xuyên' (often), nhưng cách sử dụng của chúng không hoàn toàn giống nhau. Dưới đây là hướng dẫn nhanh về các trường hợp nên sử dụng 常常 và 往往. 常常 (chángcháng) cho biết một hành động xảy ra nhiều lần, cho dù hành động này có được thực hiện một...
  14. Nghiêm Nham

    Tiếng Trung 还是 Háishì và 或者 huòzhě

    还是 (Háishì) hay 或者 (huòzhě) ? Hai từ đều mang nghĩa "A hoặc B", nhưng tùy trường hợp mà cách sử dụng cũng khác nhau. I. "还是" (Háishì) : 1. Hay dùng trong câu hỏi. Ví dụ như: 你是坐打车还是坐飞机? Nǐ shì zuò dǎchē háishì zuò fēijī? Bạn đi taxi hay máy bay? 今天是星期五还是星期日? Jīntiān shì xīngqíwǔ háishì...
  15. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 差点儿,几乎 và 差不多

    Khi bạn học tiếng Trung hoặc đọc các văn bản tiếng Trung, bạn nhất định phải tìm thấy một số cách diễn đạt khác nhau có cùng kiểu dịch hoặc cùng nghĩa. Trên thực tế, mọi ngôn ngữ đều đặc biệt, và nhiều cách diễn đạt không thể được dịch hoàn hảo sang các ngôn ngữ khác, như trường hợp của tiếng...
  16. Nghiêm Nham

    Tiếng Trung Câu quá khứ trong tiếng trung

    Động từ trong tiếng trung sẽ không biến đổi theo các thì rắc rối như tiếng anh, đơn giản hơn, bạn chỉ cần thêm vào những từ sau đây vào câu nếu muốn nói về một việc đã xảy ra trong quá khứ: 1. Câu khẳng định: Cấu trúc: Động từ + 了 (Le) / 过 (guò) / 过了 (guòle). Ngoài ra còn có thể sử dụng: 昨天...
  17. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 2 cặp giới từ 从 cóng với 离 lí và 向 xìang với 往 wǎng

    Chắc chắn bạn đã gặp phải tình huống khó khăn quen thuộc đó là bạn phải quyết định nên sử dụng 从 (cóng) với 离 (líu) hay 向 (xìang) với 往 (wǎng) khi nói chuyện. Về khoảng cách, hướng, khoảng thời gian hoặc đối tượng của một hành động. Đôi khi hai bộ giới từ này có thể được sử dụng thay thế cho...
  18. Nghiêm Nham

    Tiếng Trung Nói lời tạm biệt trong tiếng trung

    Câu tạm biệt trong tiếng trung: 1. 再见 (Zàijìan) : Hẹn gặp lại! Sử dụng phổ biến nhất trong tiếng trung 2. 拜拜 (Báibái) Từ mượn của tiếng Anh: Bye bye! 3. 明天见 (Míngtiān jìan) : Mai lại thấy nhé! Bạn có thể thay từ "明天" bằng các từ chỉ thời gian khác chẳng hạn như: 周一见 (Zhōuyī jìan) : Thứ...
  19. Nghiêm Nham

    Tiếng Trung Các câu chào hỏi dùng trong tiếng trung

    Các câu chào trong tiếng trung: 1. 你好 (Nǐ hǎo) Dùng trong trường hợp để chào trong trường hợp trang trọng, khi bạn gặp một người lạ hay người không quen thân cho lắm. 2. 您好 (Nín hǎo) "您" là kính ngữ trong tiếng trung, dùng để chào những người lớn tuổi hay ở chức vụ cao hơn bạn trong gia đình...
  20. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Cách dùng mở rộng bổ ngữ xu hướng 起来 (qǐlái) và 下去 (xìaqu)

    Có bạn nào thấy khó khăn khi sử dụng bổ ngữ xu hướng không nhỉ? Phần này đã gây không ít bối rối và khó khăn trong quá trình học tiếng Trung của mình. Bài viết này mình xin chia sẻ về 2 bổ ngữ xu hướng mà mình cho là khá khó trong quá trình học tiếng Trung của mình. Bạn có thể đã học cách sử...
  21. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

    Cấu trúc chung giới thiệu bản thân: Chào hỏi xã giao: 你好 (Nǐhǎo) Xin chào -> 您好 (Nínhǎo) (trang trọng) 大家好! (Dàjiā hǎo) Chào mọi người 早上好/下午好/晚上好. Zǎoshàng hǎo – chào buổi sáng/xìawǔ hǎo- chào buổi chiều/wǎnshàng hǎo- chào buổi tối Câu mở đầu giới thiệu: 我先介绍一下儿, 我是.. Wǒ xiān jièshào...
  22. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Cách biểu đạt số lượng xấp xỉ trong tiếng Trung

    Nếu bạn cần diễn đạt "xấp xỉ", "khoảng" về thời gian, cân nặng, tuổi hoặc bất kỳ thuật ngữ nào khác liên quan đến một số, có một số cách để thực hiện điều đó bằng tiếng Trung. Hãy cùng tìm hiểu với mình nhé! Số A + Số B Sử dụng hai số liền kề để hiển thị một số không chắc chắn, có thể là số...
  23. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 特别 (Tèbié) , 特意 (tèyì) , 特性 (tèxìng) , 特色 (tèsè) , 特殊 (tèshū) , 特点 (tèdiǎn)

    特别 (Tèbié), 特意 (tèyì), 特性 (tèxìng), 特色 (tèsè), 特殊 (tèshū), 特点 (tèdiǎn), nhìn vào từ này, hẳn các bạn đã biết nghĩa của nó trong tiếng Việt như thế nào rồi nhỉ! 特别 (Tèbié) : Đặt biệt (HSK3) 特意 (tèyì) : Đặc ý (HSK6) 特性 (tèxìng) : Đặc tính 特色 (tèsè) : Đặc sắc (HSK5) 特殊 (tèshū) : Đặc thù...
  24. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Cách sử dụng thán từ 啊 (a) 吧 (ba) 呢 (ne) 啦 (la) 嘛 (ma)

    Thán từ là một câu cảm thán, là một phần không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. Trong tiếng Trung, thán từ thường đặt cuối câu, dùng để thể hiện giọng điệu hoặc cảm xúc của người nói. Chúng có thể được dịch hoặc không được dịch trong tiếng Việt, thế nên đừng cố dịch sao cho đúng nghĩa vì...
  25. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 知道 (zhīdào) , 认识 (rènshi) , 明白 (míngbái) , 了解 (liǎojiě) , 理解 (lǐjiě) , 懂 (dǒng)

    Nếu bạn đã học tiếng Trung Quốc một thời gian, có thể bạn đã gặp một vài từ có nghĩa là "biết" hoặc "hiểu", đó là các từ 知道 (zhīdào), 认识 (rènshi), 明白 (míngbái), 了解 (liǎojiě), 理解 (lǐjiě), 懂 (dǒng). Nhưng liệu bạn đã thực sự "hiểu" hay "biết" đúng với tên gọi của chúng chưa? 知道 (zhī dào)...
  26. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 想 (xiǎnɡ) , 觉得 (juéde) , 认为 (rènwéi) , 以为 (yǐwéi)

    Khi người học tiếng Trung đạt đến trình độ trung cấp hoặc cao cấp, sẽ gặp phải "từ đồng nghĩa" hoặc những từ có nghĩa tương tự. Nói được sự khác biệt giữa các từ có nghĩa tương tự là một phần quan trọng trong việc nâng cao khả năng thông thạo ngôn ngữ của một người. Trong tiếng Trung "想"...
  27. AnnaNgo1503

    Tiếng Trung Phân biệt 可能,大概,也许, và 大约

    Trong tiếng Việt, cả 4 từ "可能, 大概, 也许, và 大约" đều có nghĩa là có lẽ, có thể, e rằng, e là, biết đâu, may ra và dĩ nhiên rất khó để thấy sự khác nhau giữa chúng nếu chỉ đơn thuần dịch như vậy. Nhưng nếu dịch bởi tiếng Anh, bạn sẽ thấy chúng có sự khác biệt khá rõ, và chúng cũng được sử dụng khác...
  28. nhungsu

    Tiếng Trung Học tiếng trung qua chủ đề hẹn hò

    Tình yêu là một chủ đề thú vị và hấp dẫn đối với chúng ta. Bạn có biết khi hẹn hò người Trung thường nói những câu gì không? Hãy cùng tìm hiểu nhé! 1. 明天你有空吗? Míng tiān nǐ yǒu kōng ma? => Ngày mai bạn rảnh không? 2. 不好意思, 明天我有事了. Bù hǎo yì sī, míng tiān wǒ yǒu shì le. => Thật ngại quá...
  29. uynizs

    Tiếng Trung Học cách gọi trà sữa bằng tiếng trung

    请问, 你要 喝点儿 什么? Qingwen, ni yao he dianr shenme? Hán việt: Thỉnh vấn nhĩ yếu hát điểm nhĩ thậm ma? Xin hỏi bạn muốn uống cái gì? 我 要 一 杯 奶茶 Wo yao yi bei nai cha Hán việt: Ngã yếu nhất bôi nãi trà Tôi muốn gọi một ly trà sữa 大 杯 还是 小 杯 Da bei hai shi xiao bei Hán việt: Đại bôi toàn thị...
  30. violet98

    Tiếng Trung Thuật ngữ tiếng Trung - Y học cổ truyền

    Âm dương 阴阳 [yīnyáng]: Âm dương 阳常有余, 阴常不足 [yángchángyǒuyú yīnchángbùzú]: Dương thường có thừa, âm thường không ngủ 阳化气, 阴成形 [yánghùaqì yīnchéngxíng]: Dương hóa khí, âm thành hình 阳气 [yángqì]: Dương khí 阳强不能密, 阴气乃绝 [yángqíangbùnéngmì yīnqìnǎijué]: Dương cường bất năng mật, âm khí nãi...
Back