Câu tạm biệt trong tiếng trung: 1. 再见 (Zàijìan) : Hẹn gặp lại! Sử dụng phổ biến nhất trong tiếng trung 2. 拜拜 (Báibái) Từ mượn của tiếng Anh: Bye bye! 3. 明天见 (Míngtiān jìan) : Mai lại thấy nhé! Bạn có thể thay từ "明天" bằng các từ chỉ thời gian khác chẳng hạn như: 周一见 (Zhōuyī jìan) : Thứ hai gặp lại! 下次见 (Xìa cì jìan) : Lần tới gặp lại! 4. 先走了 (Xiān zǒule) : Về trước nhé! Dùng để chào khi muốn về trước trong một bữa tiệc, bữa ăn hay một cuộc họp, cuộc nói chuyện nào đó. 5. 慢走 (Màn zǒu) : Đi chậm thôi! Dùng để chỉ người nghe đi cẩn thận và chúc chuyến đi an toàn thuận lợi. 6. 保重 (Bǎozhòng) : Bảo trọng nhé! Hay dùng để chúc chuyến đi thuận buồn xuôi gió trước khi người thân hay bạn bè chuẩn bị một chuyến đi dài hay lên máy bay. Câu cảm ơn trong tiếng trung 1. 谢谢 (Xièxie) : Cảm ơn Có thể dùng trong mọi trường hợp, được dùng phổ biến và nghe tự nhiên nhất trong tiếng trung. 2. 谢谢你 (Xièxie nǐ) : Cảm ơn bạn Trang trọng hơn trường hợp một, bạn có thể thay từ "你" bằng những danh từ chỉ người khác chẳng hạn như: 谢谢您 (Xièxie nín) : Cảm ơn ngài, 谢谢老师 (Lǎoshī) : Cảm ơn lão sư, 谢谢阿姨 (Āyí) : Cảm ơn dì, 谢谢哥哥 (Gēgē) : Cảm ơn ca ca, 谢谢你们 (Nǐmen) : Cảm ơn mọi người, 谢谢大家 (Dàjiā) : Cảm ơn cả nhà nhé! 3. 太谢谢了 (Tài xièxiele) : Rất biết ơn bạn! Cảm ơn ai đó đã giúp bạn rất nhiều, trang trọng hơn từ "谢谢" bạn vô cùng biết ơn họ. 4. 多谢了 (Duōxièle) : Cảm ơn nhiều! Không quá trang trọng, dùng khi người bạn quen biết hay hai người thân quen nhau. 5. 感谢 (Gǎnxiè) : Đa tạ. Vô cùng trang trọng, chỉ dùng trong trường hợp một cuộc họp báo, cuộc họp cơ quan, những bữa tiệc rượu kí kết hợp đồng hay các cuộc nói chuyện quan trọng.