Cấu trúc chung giới thiệu bản thân: Chào hỏi xã giao: 你好 (Nǐhǎo) Xin chào -> 您好 (Nínhǎo) (trang trọng) 大家好! (Dàjiā hǎo) Chào mọi người 早上好/下午好/晚上好. Zǎoshàng hǎo – chào buổi sáng/xìawǔ hǎo- chào buổi chiều/wǎnshàng hǎo- chào buổi tối Câu mở đầu giới thiệu: 我先介绍一下儿, 我是.. Wǒ xiān jièshào yīxìa er, wǒ shì.. Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là.. 请允许我介绍一下自己 Qǐng yǔnxǔ wǒ jièshào yīxìa zìjǐ Tôi xin giới thiệu bản thân Giới thiệu về họ tên: 我姓.. họ tôi là.. 叫.. tên là.. 我的名字叫.. tên tôi gọi là.. Giới thiệu về tuổi tác: 我.. 岁 Tôi.. tuổi 我是.. 年出生 Tôi sinh năm.. 我属.. tôi là con giáp.. Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch: 我的老家是.. / 我来自.. / 我出生于.. Wǒ de lǎojiā shì.. / Wǒ láizì.. / Wǒ chūshēng yú.. Quê tôi ở.. / Tôi đến từ.. / Tôi sinh ra tại.. 我是.. 人 Wǒ shì.. rén – Tôi là người.. 我来自.. Wǒ láizì.. Tôi đến từ.. 我住在.. Wǒ zhù zài.. Tôi sống ở.. Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp: 我是.. 我的工作是.. công việc của tôi là Giới thiệu gia đình: 我家有.. 口人. Wǒjiā yǒu.. kǒu rén. Nhà tôi có.. người 我爸爸是, 妈妈是.. (nghề nghiệp của người thân) Giới thiệu về bạn bè, sở thích bản thân: 我的爱好是.. Wǒ de àihào shì.. Sở thích của tôi là.. 我有很多兴趣爱好, 比如:.. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: . Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: . 业余时间我喜欢.. Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān.. Lúc rảnh rỗi tôi thích.. 我最喜欢.. tôi thích nhất là.. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân (có thể không cần thiết nếu bạn không muốn) : Tại sao học tiếng Trung? Mục tiêu trong tương lai: Quan điểm sống hay quan điểm học của bạn: Bài văn tham khảo: 你们好! 我自己介绍一下儿, 我姓吴叫梅, 你们可以叫我阿梅或者 小梅, 我的名字是一种仅 在越南的植物 的. 我今年24岁. 我是越南人, 我的老家是河内, 可是我在胡志明市 出生和长大. 我家有 5 口人, 有妈妈, 爸爸, 两个姐姐和我. 我的爸爸妈妈都老了, 所以现在都退休 了, 我的大姐是上班族, 我的二姐是数学老师. 我学习古传医学 的专业, 我喜欢古传医学, 也许 是因为小时候受 妈妈影响, 她有一堆医学书籍 . 对于我说, 我不喜欢使用 "中医" 或者 "中药" 这个词来单独指 代传统医学, 因为漫长 的医学使, 每个国家都有自己的医学靠 中医知识 为基础 . 我刚完成 大学毕业, 可是当前 的疫情爆发, 因此 现在失业了. 我有许多 兴趣爱好:听音乐, 看电影, 看书, 骑摩托车环游 城市, 学习外语. 业余时间 我喜欢学习语言, 我想和外国人交 朋友, 我也想说流利 的外语, 我希望以后找工作容易 . 除了越南语是我的母语, 我还可以会说3种语言, 有英语, 汉语和意大利语, 不过我说得不太流利. 虽则 我正在学习汉语, 但我很少看中国电视节目, 电影或听音乐, 我只有专著 是个例外, 例如 文学, 和医学书籍, 汉字形义分析字典 . 我的目标 是在6个月内达到 HSK5-6. 我对学习语言的观点是语法可能错误, 但词汇绝对 不可缺少, 因为错误的语法还可以纠正, 但缺乏 词汇表达 不了. 以后我希望找一份外语相关 的工作比如 翻译 或外语教师 . 当然仍然 不会放弃 国家传统医学的发展 . Bản dịch: Xin chào. Tôi xin tự giới thiệu, tôi họ Wu, tên Mei, bạn có thể gọi tôi là A Mei hoặc Xiao Mei, tên của tôi là tên của một loài thực vật chỉ có ở Việt Nam. Tôi năm nay 24 tuổi. Tôi là người Việt Nam, quê quán ở Hà Nội, nhưng sinh ra và lớn lên ở thành phố Hồ Chí Minh. Gia đình tôi có 5 người, bao gồm mẹ tôi, cha tôi, hai chị gái và tôi. Bố mẹ tôi đã già nên đã nghỉ hưu, chị cả tôi là nhân viên văn phòng, còn chị hai là giáo viên dạy toán. Chuyên nhành của tôi là Y học cổ truyền, tôi rất thích Y học cổ truyền có lẽ là do ảnh hưởng từ mẹ lúc còn nhỏ, mẹ có cả một chồng sách y học. Đối với tôi, tôi không thích dùng thuật ngữ "Trung y" hay "Thuốc bắc" để chỉ riêng "Y học cổ truyền", vì nền y học lâu đời của mỗi quốc gia đều có nền y học riêng dựa trên kiến thức Trung y. Tôi vừa tốt nghiệp đại học, nhưng do dịch bệnh bùng phát nên hiện tại tôi đang thất nghiệp. Tôi có nhiều sở thích: Nghe nhạc, xem phim, đọc sách, chạy xe quanh thành phố, học ngoại ngữ. Lúc rảnh rỗi tôi thích học ngoại ngữ, giao lưu kết bạn với người nước ngoài, tôi cũng muốn nói thông thạo ngoại ngữ, hy vọng sau này sẽ dễ kiếm việc làm. Ngoài tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ, tôi còn có thể nói được 3 thứ tiếng là Anh, Trung và Ý, chỉ là tôi nói không được lưu loát lắm. Mặc dù tôi đang học tiếng Trung Quốc, nhưng tôi hiếm khi xem các chương trình truyền hình, phim ảnh hoặc nghe nhạc của Trung Quốc, ngoại trừ các sách chuyên khảo, chẳng hạn như sách văn học, sách y học và từ điển phân tích ngữ nghĩa chữ Hán. Mục tiêu của tôi là đạt HSK5-6 trong vòng 6 tháng. Quan điểm của tôi về việc học ngoại ngữ là ngữ pháp có thể sai, nhưng từ vựng thì tuyệt đối không thể thiếu, vì sai ngữ pháp thì có thể sửa, nhưng thiếu từ vựng thì không thể diễn đạt được. Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ tìm được một công việc liên quan đến ngoại ngữ như phiên dịch hoặc giáo viên dạy ngoại ngữ. Và tất nhiên sẽ không từ bỏ việc phát triển nền y học cổ truyền quốc gia. Từ mới: 或者: Huòzhě: Hoặc là 仅 Jǐn chỉ có 植物 zhíwù thực vật 河内 hénèi Hà Nội 胡志明市 húzhìmíng shì TP. Hồ Chí Minh 退休 tùixiū Nghỉ hưu 上班族 shàngbān zú Nhân viên văn phòng 古传医学 gǔchúan yīxué Y học cổ truyền 专业 zhuānyè Chuyên ngành 也许 yěxǔ Có lẽ 受 shòu Hưởng, nhận lấy 影响 Yǐngxiǎng 一堆 yī duī Một chồng 书籍 shūjí Thư tịch, sách (nghĩa cũ) 使用 shǐyòng Sử dụng 单独 dāndú Đơn độc 指 zhǐ Chỉ 漫长 màncháng Rất dài 靠 kào Dựa trên 知识 zhīshì Tri thức, kiến thức 基础 jīchǔ Cơ sở 毕业 bìyè Tốt nghiệp 当前 dāngqían Gần đây 疫情 yìqíng Dịch bệnh 爆发 bàofā Bùng phát 因此 yīncǐ Do vậy 许多 xǔduō Nhiều 环游 húan yóu vòng quanh 业余时间 yèyú shíjiān Thời gian rảnh rỗi 交 朋友 jiāo péngyǒu Kết bạn 流利 Líulì Lưu loát 容易 róngyì Dễ dàng 母语 mǔyǔ Tiếng mẹ đẻ 虽则 suīzé Mặc dù 专著 zhuānzhù Sách chuyên khảo 例外 lìwài Trừ khi, ngoại trừ 例如 lìrú Ví dụ như 汉字形义分析字典 hànzi xíng yì fēnxī zìdiǎn Từ điển phân tích chữ tượng hình chữ Hán 目标 Mùbiāo Mục tiêu 达到 dádào Đạt được 错误 cuòwù Làm sai 词汇 cíhùi Từ vựng 绝对 juédùi Chắc chắn, tuyệt đối 缺少 quēshǎo Thiếu, thiếu sót. 纠正 jiūzhèng Sửa sai 缺乏 quēfá Thiếu trầm trọng. 表达 biǎodá Biểu đạt 相关 xiāngguān Tương quan, có liên quan đến 翻译 fānyì Phiên dịch 当然 dāngrán Tất nhiên 仍然 réngrán Vẫn còn 放弃 fàngqì Từ bỏ 发展 fāzhǎn Phát triển