1. Chỉ có.. mới có thể: 只有.. 才能.. (Zhǐyǒu.. cáinéng)
Ex: 只有认真学习才能考上大学. /Zhǐyǒu rènzhēn xuéxí cáinéng kǎo shàng dàxué. /
Chỉ có chăm chỉ học thì mới có thể thi đỗ đại học.
2. Đặc biệt: 特别 (tè bié)
Ex: 我特别喜欢这个颜色. /Wǒ tèbié xǐhuān zhège yánsè. /
Tôi đặc biệt thích màu này.
3. Không...
*Một số cấu trúc thường gặp trong tiếng anh
Tác giả: Trung Trương
1) Used to + Verb (infinitive)
Cấu trúc này dùng để chỉ những hành động, thói quen diễn ra ở quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa
Ex: I used to go to school by bike
(Tôi đã từng đi đến trường bằng xe đạp)
- They didn't used...
Câu 1: Một gen có chiều dài 5100 Ă có tổng số nucleotit là?
Giải:
Ta có chiều dài là L=N\2 x 3, 4 (Ă)
=> N = 5100 x 2: 3, 4 = 3000
Vậy tổng số nu trong gen là 3000.
Câu 2: Mạch thứ nhất của gen có 10% A, 20% T ; mạch thứ hai có tổng số nucleotit G với X là 910. Chiều dài của gen là?
Giải...
I. Ngữ pháp many và much
1. Cách dùng
Many (nhiều) : Được dùng trước danh từ đếm được
Much (nhiều) : Được dùng trước danh từ không đếm được
Example:
He has many friends. (Anh ấy có nhiều người bạn) --> ở đây Friends là danh từ đến được ở số dạng số nhiều
We don't have much money. (Chúng...
Chứng chỉ IELTS là tiêu chí quan trọng đánh giá năng lực tiếng Anh của ứng viên được hơn 10.000 tổ chức uy tín tại 140 quốc gia công nhận. Chứng chỉ IELTS còn được Bộ Giáo dục cộng nhận là chứng chỉ Anh ngữ dùng để miễn kỳ thi tốt nghiệp tiếng Anh cấp trung học phổ thông nếu thí sinh đạt trên...
Ngữ văn là bộ môn đặc thù, trong cả quá trình học trên lớp, tự học ở nhà, làm bài thi thì học sinh luôn phải viết nhiều. Nhiều em học sinh thấy viết dài, học nhiều thì cảm thấy khó. Nhưng thực chất, Ngữ văn là một trong các môn rất dễ học, dễ đạt điểm cao. Vậy mấu chốt để giải, làm tốt một đề...
Kì thi THPT Quốc Gia là một kì thi vô cùng quan trọng đối với mỗi học sinh. Đó là bước chuyển mình đánh dấu một chặng đường kế tiếp có ý nghĩa trọng đại. Và môn tiếng Anh – một trong những môn thi bắt buộc trong kì thi này trở thành một vấn đề khó nhằn đối với một số bộ phận học sinh mất gốc...
Logic của quá trình dạy học là gì? Cấu trúc của quá trình dạy học
1: Định nghĩa
Logic của quá trình dạy học là trình tự vận động hợp quy luật, có hiệu quả tối ưu của quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho học sinh chuyển trình độ từ khi bắt đầu nghiên cứu môn học (đề mục) đến trình độ tương ứng...
15 cấu trúc sử dụng trong bài viết tiếng Anh, viết essay
1. To play/ have a (n) important/ key / vital / crucial role in (doing) sth
Đóng vai trò quan trọng trong..
The foods have s key role in providing nutritions for..
2. To make a significant/ substantial / valuable / great / outstanding...
CẤU TRÚC, GIỚI TỪ PHẦN 1:
1. Be amazed/surprised/astonished at/by: Ngạc nhiên với điều gì
2. Be bad at something: Yếu kém về cái gì
3. Be good at something: Giỏi cái gì
4. Be present at: Có mặt ở đâu
5. Be curious about: Tò mò về cái gì
6. Be enthusiastic about: Nhiệt tình, hào hứng về...
- About
+ To be sorry about st: Lấy làm tiếc, hối tiếc về cái gì
+ To be curious about st: Tò mò về cái gì
+ To be careful about st: Cẩn thận về cái gì
+ To be careless about st: Bất cẩn vfe cái gì
+ To be confused about st: Nhàm lẫn về cái gì
+ To be doubtful about st: Hoài nghi về cái gì...
1. Allow/ permit:
Allow/ permit sb to V: Cho phép ai đó làm gì
Allow/ permit Ving: Cho phép làm gì
2. Remind:
Remind sb to V: Nhắc nhở ai làm gì
Remind sb of sb/ st: Gợi cho ai nhớ tới ai/ cái gì
3. Need:
Sb need to V: Ai đó cần phải làm gì
Sb need Ving= St need to be Vp2: Cái gì cần...
LƯU Ý: NGUỒN ; TIẾNG ANH 123
I.complex sentences and dependent clauses (Câu phức và mệnh đề phụ thuộc)
1.complex sentences (Câu phức)
Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bởi các liên từ phụ thuộc -...
Cùng Hát Cùng Vui
Học Tiếng Anh Qua Bài Hát THCS
Người viết: Lá non mọc đầu cành
Hướng dẫn học:
B1: Bạn học thuộc lời Việt, nếu bạn là học sinh THCS thì không cần lo lắng bước này.
B2: Nghe nhạc có lời và không lời, nhẩm nhẩm hát theo, nhớ kỹ giai điệu.
B3: Sau khi bạn thực hành B1 B2 thì...
Chuyên Đề 2: Các Cụm Từ Và Mệnh Đề (Phrases And Clauses)
1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Phrase and clause of concession)
a. Cụm từ
Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng giới từ 'In spite of' hoặc 'Despite"
Cấu trúc:
In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing
Ví...