- Xu
- 32,602


Văn phòng thám tử quái vật tên tiếng Nhật là 富豪刑事 (kemonojihen) là câu chuyện kể về cậu bé Kabane trên con đường đi tìm lại cha mẹ của mình. Cậu vốn nghĩ từ khi sinh ra mình đã bị bỏ rơi nhưng từ khi gặp Inugami (yêu quái chồn) đã thắp lên cho cậu hi vọng được gặp lại cha mẹ. Cậu đến làm việc cho văn phòng của ông ta và giúp ông ta giải quyết những vấn đề liên quan đến quái vật.
Dưới đây là những từ vựng mình tổng hợp từ tập 1 và tập 2 của bộ phim.
どんな人なんだろう? :donnahitonandarou? : Là người như thế nào vậy nhỉ
お金持ち: おかねもち:okanemochi: Người giàu
一緒に来ないか:いっしょにこないか:isshonikonaika: Muốn đi cùng ta không?
学校: がっこ:gakko: Trường học
もちろん: Mochiron: Tất nhiên
探偵:たんてい: tantei: Thám tử
詳し話:くわしはなし:chi tiết câu chuyện
温泉:おんせん:onsen: Suối nước nóng
最高:さいこう:saikou: Tuyệt vời
ちょっと待て: Chottomate: Chờ một chút
都会: とかい:tokai: Thành phố lớn
将来:しょうらい: Shourai: Tương lai
母:はは: Haha: Mẹ
子供:こども:kodomo: Trẻ con
姿勢:しせい:shisei: Tư thế
両親・親:りょうしん・おや:ryoushin, oya: Hai từ này đều chỉ cha mẹ
新月:しんげつ:shingetsu: Trăng non
痛い:いたい:itai: Đau
尻尾:しっぽ:shippo: Đuôi
鬼:おに:oni: Quỷ
誰:だれ:dare: Ai nếu nghe nhấn ở chữ re tức là câu hỏi ai đó
他人:たにん:tanin: Người khác
分かりました:わかりました:wakarimashita: Tôi hiểu rồi (câu này rất thường dùng)
半妖:はんよう:hanyou: Bán yêu
人生:じんせい:jinsei: Cuộc sống
質問:しつもん:shitsumon: Câu hỏi
答え: こたえ:kotae: Trả lời
捨ててない:すててない:sutetenai: Không vứt bỏ
傷:きず:kizu: Vết thương
車:くるま:kuruma: Xe hơi
専門家:せんもんか:senmonka: Người có chuyên môn hay chuyên gia
いいですか: Iidesuka: Được chứ ạ.
強い:つよい:tsuyoi: Mạnh
終わりまし他:おわりました:owarimashita: Kết thúc rồi
悪いこと:わるいこと:waruikoto: Chuyện xấu
虫:むし:mushi: Côn trùng
会いたい:あいたい: Aitai: Muốn gặp
汗:あせ:ase: Mồ hôi
生きてる:いきてる:ikiteru: Còn sống
大人:おとな:otona: Người lớn
昨日:きのう:kinou: Hôm qua
寝る:ねる:neru: Ngủ
気をつける:きをつける:kiwotsukeru: Chú ý
もしもし: Moshimoshi: Alo
報告: ほうこく:houkoku: Báo cáo
希望の星: きぼうのほし:kibounohoshi: Ngôi sao hy vọng
Mọi người có thể vừa xem phim vừa nghe xem từ nào trong số những từ này nhé. Cũng là một cách học tiếng Nhật hiệu quả. Chúc mọi người thành công.
Còn tiếp
Dưới đây là những từ vựng mình tổng hợp từ tập 1 và tập 2 của bộ phim.
どんな人なんだろう? :donnahitonandarou? : Là người như thế nào vậy nhỉ
お金持ち: おかねもち:okanemochi: Người giàu
一緒に来ないか:いっしょにこないか:isshonikonaika: Muốn đi cùng ta không?
学校: がっこ:gakko: Trường học
もちろん: Mochiron: Tất nhiên
探偵:たんてい: tantei: Thám tử
詳し話:くわしはなし:chi tiết câu chuyện
温泉:おんせん:onsen: Suối nước nóng
最高:さいこう:saikou: Tuyệt vời
ちょっと待て: Chottomate: Chờ một chút
都会: とかい:tokai: Thành phố lớn
将来:しょうらい: Shourai: Tương lai
母:はは: Haha: Mẹ
子供:こども:kodomo: Trẻ con
姿勢:しせい:shisei: Tư thế
両親・親:りょうしん・おや:ryoushin, oya: Hai từ này đều chỉ cha mẹ
新月:しんげつ:shingetsu: Trăng non
痛い:いたい:itai: Đau
尻尾:しっぽ:shippo: Đuôi
鬼:おに:oni: Quỷ
誰:だれ:dare: Ai nếu nghe nhấn ở chữ re tức là câu hỏi ai đó
他人:たにん:tanin: Người khác
分かりました:わかりました:wakarimashita: Tôi hiểu rồi (câu này rất thường dùng)
半妖:はんよう:hanyou: Bán yêu
人生:じんせい:jinsei: Cuộc sống
質問:しつもん:shitsumon: Câu hỏi
答え: こたえ:kotae: Trả lời
捨ててない:すててない:sutetenai: Không vứt bỏ
傷:きず:kizu: Vết thương
車:くるま:kuruma: Xe hơi
専門家:せんもんか:senmonka: Người có chuyên môn hay chuyên gia
いいですか: Iidesuka: Được chứ ạ.
強い:つよい:tsuyoi: Mạnh
終わりまし他:おわりました:owarimashita: Kết thúc rồi
悪いこと:わるいこと:waruikoto: Chuyện xấu
虫:むし:mushi: Côn trùng
会いたい:あいたい: Aitai: Muốn gặp
汗:あせ:ase: Mồ hôi
生きてる:いきてる:ikiteru: Còn sống
大人:おとな:otona: Người lớn
昨日:きのう:kinou: Hôm qua
寝る:ねる:neru: Ngủ
気をつける:きをつける:kiwotsukeru: Chú ý
もしもし: Moshimoshi: Alo
報告: ほうこく:houkoku: Báo cáo
希望の星: きぼうのほし:kibounohoshi: Ngôi sao hy vọng
Mọi người có thể vừa xem phim vừa nghe xem từ nào trong số những từ này nhé. Cũng là một cách học tiếng Nhật hiệu quả. Chúc mọi người thành công.
Còn tiếp
Chỉnh sửa cuối: