Bài viết: 27 



Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.
I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (из-за, из-под, кроме, мимо, накануне) :
1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.
2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.
- Из-за: Vì..
1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động kết hợp với ý nghãi của từ из và giới từ за:
Ví dụ:
+) Из-за угла вышёл молодой человек.
Một người trẻ tuổi từ trong góc nhà bước ra.
+) Из-за леса всходит солнце.
Mặt trời nhô lên từ phía sau cánh rừng.
2. Dùng để chỉ nguyên nhân
Ví dụ:
+) Из-за дождя отложили экскурсию.
Cuộc tham quan bị hoãn vì trời mưa.
+) Из-за тумана не видно пути.
Vì sương mù nên không thấy rõ đường đi.
- Из-под: từ dưới
Dùng để chỉ địa điểm xuất phát của hành động (kết hợp với ý nghĩa của từ из và под)..
Ví dụ:
+) Голубые цветы показались из-за снега.
Những bông hoa màu xanh nhô lên từ dưới tuyết.
Lưu ý: Nếu giới từ под dung khi trả lời câu hỏi где, куда thì khi trả lời câu hỏi откуда sẽ dung giới từ из-под
Ví dụ:
+) Из-под куста мне ландыш серебристы.
Приветливо кивает головой.. (М. И. Лермонтов)
Từ dưới bụi cây hoa linh lan ánh bạc khẽ gật đầu niềm nở chào tôi.
- Кроме: Ngoài ra, trừ ra..
Ví dụ:
+) По постоянию здоровья я могу жить везде кроме Ленинграда.
Về sức khoẻ tôi có thể sống ở khắp nơi trừ Leningrad.
+) Я никого. Кроме тебя, здесь не знаю.
Trừ anh ra, ở đây tôi không quen ai cả.
- Мимо: Ngang qua, bỏ qua..
Ví dụ:
+) Он прошёл мимо меня и не заметил.
Anh ta đi ngang qua tôi mà không nhận ra tôi.
+) Поезд промчался мимо станции.
Tàu hỏa chạy qua nhà ga.
- Накануне: Trước, ngày hôm trước..
Chỉ rõ thời điểm cuối cùng trước một sự kiện nào đó, còn có nghĩa bóng là không lâu trước một sự việc nào đó.
Ví dụ:
+) Мы накануне великих событий.
Chúng ta đang đứng trước những sự kiện lớn.
+) Мы накануне нового года.
Chúng ta đang đứng trước thềm năm mới.
(Còn tiếp )
I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (из-за, из-под, кроме, мимо, накануне) :
1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.
2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.
- Из-за: Vì..
1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động kết hợp với ý nghãi của từ из và giới từ за:
Ví dụ:
+) Из-за угла вышёл молодой человек.
Một người trẻ tuổi từ trong góc nhà bước ra.
+) Из-за леса всходит солнце.
Mặt trời nhô lên từ phía sau cánh rừng.
2. Dùng để chỉ nguyên nhân
Ví dụ:
+) Из-за дождя отложили экскурсию.
Cuộc tham quan bị hoãn vì trời mưa.
+) Из-за тумана не видно пути.
Vì sương mù nên không thấy rõ đường đi.
- Из-под: từ dưới
Dùng để chỉ địa điểm xuất phát của hành động (kết hợp với ý nghĩa của từ из và под)..
Ví dụ:
+) Голубые цветы показались из-за снега.
Những bông hoa màu xanh nhô lên từ dưới tuyết.
Lưu ý: Nếu giới từ под dung khi trả lời câu hỏi где, куда thì khi trả lời câu hỏi откуда sẽ dung giới từ из-под
Ví dụ:
+) Из-под куста мне ландыш серебристы.
Приветливо кивает головой.. (М. И. Лермонтов)
Từ dưới bụi cây hoa linh lan ánh bạc khẽ gật đầu niềm nở chào tôi.
- Кроме: Ngoài ra, trừ ra..
Ví dụ:
+) По постоянию здоровья я могу жить везде кроме Ленинграда.
Về sức khoẻ tôi có thể sống ở khắp nơi trừ Leningrad.
+) Я никого. Кроме тебя, здесь не знаю.
Trừ anh ra, ở đây tôi không quen ai cả.
- Мимо: Ngang qua, bỏ qua..
Ví dụ:
+) Он прошёл мимо меня и не заметил.
Anh ta đi ngang qua tôi mà không nhận ra tôi.
+) Поезд промчался мимо станции.
Tàu hỏa chạy qua nhà ga.
- Накануне: Trước, ngày hôm trước..
Chỉ rõ thời điểm cuối cùng trước một sự kiện nào đó, còn có nghĩa bóng là không lâu trước một sự việc nào đó.
Ví dụ:
+) Мы накануне великих событий.
Chúng ta đang đứng trước những sự kiện lớn.
+) Мы накануне нового года.
Chúng ta đang đứng trước thềm năm mới.
(Còn tiếp )