Welcome! You have been invited by Tiểu Cửu Muội to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
512 5
Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.

I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (из-за, из-под, кроме, мимо, накануне) :

1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.

2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.

- Из-за: Vì..

1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động kết hợp với ý nghãi của từ из và giới từ за:

Ví dụ:

+) Из-за угла вышёл молодой человек.

Một người trẻ tuổi từ trong góc nhà bước ra.

+) Из-за леса всходит солнце.

Mặt trời nhô lên từ phía sau cánh rừng.

2. Dùng để chỉ nguyên nhân

Ví dụ:

+) Из-за дождя отложили экскурсию.

Cuộc tham quan bị hoãn vì trời mưa.

+) Из-за тумана не видно пути.

Vì sương mù nên không thấy rõ đường đi.

- Из-под: từ dưới

Dùng để chỉ địa điểm xuất phát của hành động (kết hợp với ý nghĩa của từ из và под)..

Ví dụ:

+) Голубые цветы показались из-за снега.

Những bông hoa màu xanh nhô lên từ dưới tuyết.

Lưu ý: Nếu giới từ под dung khi trả lời câu hỏi где, куда thì khi trả lời câu hỏi откуда sẽ dung giới từ из-под

Ví dụ:

+) Из-под куста мне ландыш серебристы.

Приветливо кивает головой.. (М. И. Лермонтов)

Từ dưới bụi cây hoa linh lan ánh bạc khẽ gật đầu niềm nở chào tôi.

- Кроме: Ngoài ra, trừ ra..

Ví dụ:

+) По постоянию здоровья я могу жить везде кроме Ленинграда.

Về sức khoẻ tôi có thể sống ở khắp nơi trừ Leningrad.

+) Я никого. Кроме тебя, здесь не знаю.

Trừ anh ra, ở đây tôi không quen ai cả.

- Мимо: Ngang qua, bỏ qua..

Ví dụ:

+) Он прошёл мимо меня и не заметил.

Anh ta đi ngang qua tôi mà không nhận ra tôi.

+) Поезд промчался мимо станции.

Tàu hỏa chạy qua nhà ga.

- Накануне: Trước, ngày hôm trước..

Chỉ rõ thời điểm cuối cùng trước một sự kiện nào đó, còn có nghĩa bóng là không lâu trước một sự việc nào đó.

Ví dụ:

+) Мы накануне великих событий.

Chúng ta đang đứng trước những sự kiện lớn.

+) Мы накануне нового года.

Chúng ta đang đứng trước thềm năm mới.

(Còn tiếp )
 

Những người đang xem chủ đề này

Nội dung nổi bật

Xu hướng nội dung

Back