

Đề cương học phần Xã hội học đại cương
Đề cương gồm 27 câu hỏi ôn tập:
1. Phương pháp quan sát là gì? Nêu các loại hình quan sát. Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát? Vận dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học?
2. Phương pháp phỏng vấn là gì? Ưu và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn? Vận dụng phương pháp phỏng vấn trong một đề tài nghiên cứu cụ thể.
3. Phương pháp phân tích tài liệu là gì? Ưu và nhược điểm của phương pháp phân tích tài liệu? Một số cách phân loại tài liệu.
4. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là gì? Ưu và nhược điểm của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Kết cấu của một bảng hỏi. Có mấy loại câu hỏi trong bảng hỏi.
5. Trình bày khái niệm hành động xã hội. Phân biệt hành động xã hội và hành động vật lý – bản năng. Trình bày cách phân loại hành động xã hội theo động cơ. Lấy ví dụ minh họa.
6. Thế nào là quan hệ xã hội? Hãy phân loại các quan hệ xã hội? Phân tích cấu trúc của hành động xã hội và phân loại hành động xã hội. Cho ví dụ cụ thể đối với từng loại.
7. Hãy phân tích mối quan hệ giữa hành động xã hội, tương tác xã hội và quan hệ xã hội? Cho ví dụ cụ thể để làm rõ.
8. Tương tác xã hội là gì? Phân tích các loại hình tương tác? Liên hệ thực tiễn.
9. Thế nào là di động xã hội? Các hình thức di động và các yếu tố chi phối đến di động xã hội. Cho ví dụ minh họa.
10. Di động xã hội là gì? Phân tích các hình thức và những yếu tố ảnh hưởng đến di động xã hội? Lấy ví dụ cụ thể để làm rõ.
11. Thế nào là cơ cấu xã hội? Phân tích các (thuật ngữ) yếu tố cấu thành nên cơ cấu xã hội.
12. Thế nào là cơ cấu xã hội? Phân tích nội dung cơ bản của cơ cấu xã hội nghệ nghiệp, cơ cấu xã hội nhân khẩu và cơ cấu xã hội cộng đồng lãnh thổ. Liên hệ thực tiễn.
13. Phân tích những đặc trưng cơ bản của cơ cấu xã hội nhân khẩu theo 3 tiêu chí giới tính, lứa tuổi và tình trạng hôn nhân. Lấy ví dụ minh họa.
14. Cơ cấu xã hội là gì? Nội dung của nhóm xã hội, vị thế xã hội, vai trò xã hội. Lấy ví dụ minh họa.
15. Thế nào là thiết chế xã hội? Phân tích những đặc trưng cơ bản của thiết chế xã hội và chức năng của thiết chế xã hội? Các loại hình thiết chế xã hội cơ bản ở nước ta hiện nay.
16. Thế nào là thiết chế xã hội? Nội dung thiết chế kinh tế và thiết chế chính trị, thiết chế gia đình? Liên hệ thực tiễn.
17. Địa vị xã hội là gì? Anh/chị hãy phân tích các yếu tố tạo nên địa vị xã hội? Tại sao nói địa vị xã hội càng cao thì vai trò, trách nhiệm của cá nhân đó càng lớn?
18. Thế nào là bất bình đẳng xã hội và phân tầng xã hội? Tại sao nói phân tầng xã hội sẽ hợp thức thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội, còn phân tầng xã hội không hợp thức là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển và làm gia tăng mối ngăn cách giàu nghèo? Liên hệ với thực tiễn.
19. Phân biệt giữa phân tầng xã hội và bất bình đẳng xã hội. Cho ví dụ minh họa.
20. Bất bình đẳng xã hội là gì? Anh/chị hãy phân tích những nguyên nhân của bất bình đẳng. Lấy ví dụ minh họa.
21. Thế nào là biến đổi xã hội? Trình bày một số vấn đề biến đổi xã hội ở Việt Nam hiện nay (kinh tế, chính trị, văn hóa, đối ngoại). Cho ví dụ minh họa.
22. Thế nào là biến đổi xã hội? Phân tích đặc điểm của biến đổi xã hội và những nhân tố tác động đến sự biến đổi xã hội. Cho ví dụ minh họa.
23. Tuân thủ xã hội là gì? Kiểm soát xã hội là gì? Trình bày tầm quan trọng và chức năng của kiểm soát xã hội. Lấy ví dụ minh họa.
24. Lệch chuẩn xã hội là gì? Trình bày chức năng của lệch chuẩn xã hội. Phân biệt lệch chuẩn xã hội và tội phạm. Lấy ví dụ minh họa.
25. Xã hội hóa là gì? Vai trò của xã hội hóa với quá trình tạo ra nhân cách, hoàn thiện, phát triển nhân cách của mỗi con người trong xã hội. Liên hệ bản thân.
26. Xã hội hóa là gì? Làm rõ vai trò của thiết chế xã hội, môi trường xã hội đối với quá trình xã hội hóa cá nhân. Cho ví dụ minh họa.
27. Xã hội hóa là gì? Làm rõ vai trò của môi trường gia đình, nhà trường, thông tin đại chúng và dư luận xã hội đối với quá trình xã hội hóa cá nhân. Cho ví dụ minh họa.
Bài làm tham khảo:
1/ Phương pháp quan sát là gì? Nêu các loại hình quan sát. Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát? Vận dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học?
Đề cương gồm 27 câu hỏi ôn tập:
1. Phương pháp quan sát là gì? Nêu các loại hình quan sát. Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát? Vận dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học?
2. Phương pháp phỏng vấn là gì? Ưu và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn? Vận dụng phương pháp phỏng vấn trong một đề tài nghiên cứu cụ thể.
3. Phương pháp phân tích tài liệu là gì? Ưu và nhược điểm của phương pháp phân tích tài liệu? Một số cách phân loại tài liệu.
4. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là gì? Ưu và nhược điểm của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Kết cấu của một bảng hỏi. Có mấy loại câu hỏi trong bảng hỏi.
5. Trình bày khái niệm hành động xã hội. Phân biệt hành động xã hội và hành động vật lý – bản năng. Trình bày cách phân loại hành động xã hội theo động cơ. Lấy ví dụ minh họa.
6. Thế nào là quan hệ xã hội? Hãy phân loại các quan hệ xã hội? Phân tích cấu trúc của hành động xã hội và phân loại hành động xã hội. Cho ví dụ cụ thể đối với từng loại.
7. Hãy phân tích mối quan hệ giữa hành động xã hội, tương tác xã hội và quan hệ xã hội? Cho ví dụ cụ thể để làm rõ.
8. Tương tác xã hội là gì? Phân tích các loại hình tương tác? Liên hệ thực tiễn.
9. Thế nào là di động xã hội? Các hình thức di động và các yếu tố chi phối đến di động xã hội. Cho ví dụ minh họa.
10. Di động xã hội là gì? Phân tích các hình thức và những yếu tố ảnh hưởng đến di động xã hội? Lấy ví dụ cụ thể để làm rõ.
11. Thế nào là cơ cấu xã hội? Phân tích các (thuật ngữ) yếu tố cấu thành nên cơ cấu xã hội.
12. Thế nào là cơ cấu xã hội? Phân tích nội dung cơ bản của cơ cấu xã hội nghệ nghiệp, cơ cấu xã hội nhân khẩu và cơ cấu xã hội cộng đồng lãnh thổ. Liên hệ thực tiễn.
13. Phân tích những đặc trưng cơ bản của cơ cấu xã hội nhân khẩu theo 3 tiêu chí giới tính, lứa tuổi và tình trạng hôn nhân. Lấy ví dụ minh họa.
14. Cơ cấu xã hội là gì? Nội dung của nhóm xã hội, vị thế xã hội, vai trò xã hội. Lấy ví dụ minh họa.
15. Thế nào là thiết chế xã hội? Phân tích những đặc trưng cơ bản của thiết chế xã hội và chức năng của thiết chế xã hội? Các loại hình thiết chế xã hội cơ bản ở nước ta hiện nay.
16. Thế nào là thiết chế xã hội? Nội dung thiết chế kinh tế và thiết chế chính trị, thiết chế gia đình? Liên hệ thực tiễn.
17. Địa vị xã hội là gì? Anh/chị hãy phân tích các yếu tố tạo nên địa vị xã hội? Tại sao nói địa vị xã hội càng cao thì vai trò, trách nhiệm của cá nhân đó càng lớn?
18. Thế nào là bất bình đẳng xã hội và phân tầng xã hội? Tại sao nói phân tầng xã hội sẽ hợp thức thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội, còn phân tầng xã hội không hợp thức là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển và làm gia tăng mối ngăn cách giàu nghèo? Liên hệ với thực tiễn.
19. Phân biệt giữa phân tầng xã hội và bất bình đẳng xã hội. Cho ví dụ minh họa.
20. Bất bình đẳng xã hội là gì? Anh/chị hãy phân tích những nguyên nhân của bất bình đẳng. Lấy ví dụ minh họa.
21. Thế nào là biến đổi xã hội? Trình bày một số vấn đề biến đổi xã hội ở Việt Nam hiện nay (kinh tế, chính trị, văn hóa, đối ngoại). Cho ví dụ minh họa.
22. Thế nào là biến đổi xã hội? Phân tích đặc điểm của biến đổi xã hội và những nhân tố tác động đến sự biến đổi xã hội. Cho ví dụ minh họa.
23. Tuân thủ xã hội là gì? Kiểm soát xã hội là gì? Trình bày tầm quan trọng và chức năng của kiểm soát xã hội. Lấy ví dụ minh họa.
24. Lệch chuẩn xã hội là gì? Trình bày chức năng của lệch chuẩn xã hội. Phân biệt lệch chuẩn xã hội và tội phạm. Lấy ví dụ minh họa.
25. Xã hội hóa là gì? Vai trò của xã hội hóa với quá trình tạo ra nhân cách, hoàn thiện, phát triển nhân cách của mỗi con người trong xã hội. Liên hệ bản thân.
26. Xã hội hóa là gì? Làm rõ vai trò của thiết chế xã hội, môi trường xã hội đối với quá trình xã hội hóa cá nhân. Cho ví dụ minh họa.
27. Xã hội hóa là gì? Làm rõ vai trò của môi trường gia đình, nhà trường, thông tin đại chúng và dư luận xã hội đối với quá trình xã hội hóa cá nhân. Cho ví dụ minh họa.
Bài làm tham khảo:
1/ Phương pháp quan sát là gì? Nêu các loại hình quan sát. Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát? Vận dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học?
- Khái niệm phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của tâm lý con người (hành động, cử chỉ, ngôn ngữ) diễn ra trong sinh hoạt của con người, qua đó có thể suy ra những quá trình tâm lý bên trong. Đây là phương pháp thu thập thông tin thực nghiệm từ khách thể nghiên cứu thông qua các giác quan để nghe, nhìn, cảm xúc.. là công cụ quan trọng cho việc thu nhận thông tin từ thực tế. Ngoài việc sử dụng các giác quan để thu thập tài liệu, người quan sát có thể dùng máy ảnh, máy ghi âm, camera..
- Các loại hình quan sát: Tuỳ theo mức độ chuẩn bị, cách thức, tính chất quan sát.. có thể chia phương pháp quan sát làm nhiều cách:
+ Theo phạm vi quan sát:
+ Theo mức độ chuẩn bị của người quan sát:
+ Theo mức độ tham gia của người quan sát:
+ Theo mật độ thực hiện quan sát:
+ Ngoài ra còn có:
- Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát:
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
- Vận dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học:
Các bước cơ bản của phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học:
- Xác định đối tượng, mục đích quan sát: Quan sát đối tượng nào? Quan sát để làm gì?
- Xác định nội dung, phương pháp quan sát: Quan sát cái gì? Quan sát như thế nào và bằng cách nào?
+ Nội dung thể hiện qua việc lựa chọn mẫu quan sát, số lượng mẫu, định thời điểm quan sát và độ dài thời gian quan sát.
+ Căn cứ vào quy mô của đề tài và độ phức tạp của mẫu mà quyết định phương pháp, phương tiện quan sát.
- Lập phiếu quan sát và kế hoạch quan sát: Thiết kế bảng yêu cầu các nội dung cụ thể khi đi quan sát.
Phiếu quan sát:
+ Đối tượng, địa chỉ, ngày giờ, người quan sát.
+ Yêu cầu ghi chép, thu hình cụ thể (người quan sát có thể đo, đếm, ghi bằng số, bằng chữ "có" hoặc "không", câu hỏi bổ sung xác minh, làm rõ một số thông tin có thể chưa được rõ khi quan sát).
- Tiến hành quan sát:
+ Ghi chép kết quả: Phiếu in sẵn, biên bản, nhật ký, theo thời gian, không gian, điều kiện; ghi âm, chụp ảnh, quay phim.
+ Kiểm tra lại kết quả: Trò chuyện với những người tham gia, sử dụng các tài liệu khác có liên quan; người có trình độ cao hơn quan sát lại.
- Xử lý kết quả quan sát: Tập hợp các phiếu quan sát, sắp xếp số liệu mã hóa, phân tích để đi đến một nhận định khoa học.
- Các loại hình quan sát: Tuỳ theo mức độ chuẩn bị, cách thức, tính chất quan sát.. có thể chia phương pháp quan sát làm nhiều cách:
+ Theo phạm vi quan sát:
- Quan sát tổng hợp: Quan sát chung phục vụ mục tiêu nghiên cứu chung, rộng, nhiều vấn đề.
- Quan sát chi tiết: Tập trung vào một hiện tượng, một hành vi.. cụ thể của đối tượng nghiên cứu.
+ Theo mức độ chuẩn bị của người quan sát:
- Quan sát có chuẩn mực: Đi vào các yếu tố có ý nghĩa nhất của các đối tượng nghiên cứu để tập trung chú ý. Thường dùng để kiểm tra kết quả nhận được của phương pháp khác hoặc để nhận thức sâu về các đối tượng.
- Quan sát không chuẩn mực: Chưa xác định các yếu tố có ý nghĩa. Phương pháp này được dùng phổ biến cho lúc khởi đầu nghiên cứu. Quan không chuẩn mực là loại quan sát mà người quan sát chưa xác định được trước các yếu tố của đối tượng nghiên cứu.
+ Theo mức độ tham gia của người quan sát:
- Quan sát có tham gia: Khi người quan sát gia nhập vào hoạt động của nhóm người bị quan sát. Quan sát có tham gia có kết quả cao hơn nhưng nếu bị phát hiện thì kém hiệu quả thậm chí phản tác dụng, gây nguy hiểm cho việc nghiên cứu và người thực hiện quan sát.
- Quan sát không tham gia: Áp dụng khi người quan sát không tham gia vào hoạt động của người bị quan sát. Quan sát không tham gia kết quả ít hơn nhưng dễ giữ bí mật.
+ Theo mật độ thực hiện quan sát:
- Quan sát một lần.
- Quan sát nhiều lần: Quan sát nhiều lần độ chính xác cao hơn tuy nhiên phức tạp, tốn kém hơn đối với người quan sát và dễ gây phức tạp, phiền nhiễu cho người bị quan sát.
+ Ngoài ra còn có:
- Quan sát công khai: Người thực hiện quan sát công khai mọi yêu cầu (thời gian, mức độ, nội dung) cho người bị quan sát biết.
- Quan sát bí mật: Người quan sát giữ kín, không tiết lộ mọi thứ cho người quan sát biết.
- Ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát:
+ Ưu điểm:
- Trong thu thập dữ liệu ứng xử không lời: Ghi nhận những ứng xử xảy ra trực tiếp, trong hoàn cảnh tự nhiên; Cho phép nghiên cứu đối tượng sống động, toàn diện, không gò bó, ít phản ứng từ đối tượng.
- Có lợi thế trong nghiên cứu thăm dò, gợi ý cho người nghiên cứu những ý tưởng thích hợp. Với quan sát tham dự trong thời gian dài, có thể tạo quan hệ thân mật, gần gũi để thông hiểu đối tượng từ bên trong.
- Kỹ thuật quan sát không bị bó buộc bởi tổ chức cơ cấu chặt chẽ, tạo điều kiện cho người nghiên cứu chủ động, linh hoạt.
- Quan sát đôi lúc là phương pháp duy nhất thích hợp với một số đối tượng (VD: Trẻ em).
+ Nhược điểm:
- Thông tin thu được có thể chỉ mang tính bề ngoài của đối tượng, hiện tượng.
- Nếu không có sự trợ giúp của các phương tiện kỹ thuật, thì chỉ có khả năng quan sát một không gian giới hạn.
- Dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố chủ quan của chủ thể quan sát.
- Quy mô nhỏ, cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ.
- Dữ liệu quan sát có định lượng, khó xây dựng thang đo và tổng hợp kết quả điều tra.
- Chỉ quan sát đối tượng trong hiện tại, không thể biết những đặc điểm đối tượng trong quá khứ.
- Vận dụng phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học:
Các bước cơ bản của phương pháp quan sát trong nghiên cứu xã hội học:
- Xác định đối tượng, mục đích quan sát: Quan sát đối tượng nào? Quan sát để làm gì?
- Xác định nội dung, phương pháp quan sát: Quan sát cái gì? Quan sát như thế nào và bằng cách nào?
+ Nội dung thể hiện qua việc lựa chọn mẫu quan sát, số lượng mẫu, định thời điểm quan sát và độ dài thời gian quan sát.
+ Căn cứ vào quy mô của đề tài và độ phức tạp của mẫu mà quyết định phương pháp, phương tiện quan sát.
- Lập phiếu quan sát và kế hoạch quan sát: Thiết kế bảng yêu cầu các nội dung cụ thể khi đi quan sát.
Phiếu quan sát:
+ Đối tượng, địa chỉ, ngày giờ, người quan sát.
+ Yêu cầu ghi chép, thu hình cụ thể (người quan sát có thể đo, đếm, ghi bằng số, bằng chữ "có" hoặc "không", câu hỏi bổ sung xác minh, làm rõ một số thông tin có thể chưa được rõ khi quan sát).
- Tiến hành quan sát:
- Quan sát trong hoàn cảnh tự nhiên: Hoàn cảnh đang có thường ngày.
- Quan sát bằng cách dựng tình huống bất thường: Trong các hoạt động được tổ chứccó định hướng, qua đó đối tượng tự bộc lộ bản chất rõ ràng hơn.
+ Ghi chép kết quả: Phiếu in sẵn, biên bản, nhật ký, theo thời gian, không gian, điều kiện; ghi âm, chụp ảnh, quay phim.
+ Kiểm tra lại kết quả: Trò chuyện với những người tham gia, sử dụng các tài liệu khác có liên quan; người có trình độ cao hơn quan sát lại.
- Xử lý kết quả quan sát: Tập hợp các phiếu quan sát, sắp xếp số liệu mã hóa, phân tích để đi đến một nhận định khoa học.