

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc
Bảng chữ tiếng Hàn Hangul có 51 ký tự và 24 chữ tượng hình, nó sẽ tương tự 24 chữ cái trong bảng chữ Latin. 24 chữ đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm.Tuy nhiên trong quá trình cải tiến, bảng chữ cái Hàn hiện nay chỉ còn 40 ký tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về bảng nguyên âm tiếng Hàn và cách đọc nhé.
1. Nguyên âm cơ bản:
Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
2. Nguyên âm đơn
- Nguyên âm "ㅏ" được phát âm là "a" trong mọi trường hợp.
- Nguyên âm "ㅓ" được phát âm là "ơ" hoặc "o" tuỳ theo vùng miền khác nhau. Phía Bắc Hàn Quốc thì âm "o" rõ hơn. Các từ có kết thúc bằng nguyên âm "ㅓ" thường được đọc là "o" hay "ơ". Còn các từ kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là "o" hoặc "ơ". Đôi khi nguyên âm "ㅓ" cũng được phát âm giống như âm "â" trong tiếng Việt.
Ví dụ
"에서" đọc là "ê xơ"
"안녕" đọc là "an nyơng" hay "an nyâng"
- Nguyên âm "ㅗ" được phát âm là "ô" như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau nguyên âm ô "ㅗ" là "k" hoặc "ng" thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.
Ví dụ
"장문" đọc là "changmun"
"한국" đọc là "han kuk"
- Nguyên âm "ㅡ" được phát âm như "ư" trong tiếng Việt.
- Nguyên âm "ㅣ" được phát âm như "i" trong tiếng Việt.
- Nguyên âm "ㅔ" được phát âm như "ê" trong tiếng Việt nhưng miệng mở rộng hơn một chút.
- Nguyên âm "ㅐ" được phát âm tương tự như "e" trong tiếng Việt, đôi lúc nguyên âm này được đọc giống như "a".
3. Nguyên âm ghép
Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
Ghép với "ㅣ" :
ㅣ + ㅏ = ㅑđọc là "ya"
ㅣ + ㅓ = ㅕđọc là "yo"
ㅣ + ㅗ = ㅛ đọc là "yô"
ㅣ+ ㅜ = ㅠ đọc là "yu"
ㅣ+ ㅔ = ㅖđọc là "yê"
ㅣ + ㅐ = ㅒđọc là "ye"
Ghép với "ㅗ" hay "ㅜ"
ㅗ + ㅏ = ㅘ đọc là "oa"
ㅗ + ㅐ = ㅙ đọc là "oe"
ㅜ + ㅓ = ㅝ đọc là "uơ"
ㅜ + ㅣ = ㅟ đọc là "uy"
ㅜ + ㅔ = ㅞ đọc là "uê"
Ghép với "ㅣ" :
ㅡ + ㅣ = ㅢ đọc là "ưi/ê/I"
ㅗ + ㅣ = ㅚ đọc là "uê"
4. Cách phát âm chữ Hàn chuẩn
"ㅢ" được phát âm là "ưi" nếu nó đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ độc lập. Nguyên âm này được phát âm là "ê" khi nó đứng ở giữa câu. Nếu "ㅢ" đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ độc lập thì được phát âm là "i".
"ㅚ" được phát âm là "uê" mặc dù cách viết của nguyên âm này là "oi".
Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc "ㅇ" khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.
Ví dụ
이: Số hai
오: Số năm
오 이: Dưa chuột
Như vậy bảng chữ cái Hàn Quốc cơ bản có 21 nguyên âm gồm:
아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 đọc theo thứ tự là a – ơ – ô – u – ư – i
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 đọc theo thứ tự là ya – yơ – yô – yu – yê – ye
와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 đọc theo thứ tự là oa – oe – uơ – uy – uê
Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.
Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn được cấu thành từ nguyên âm và phụ âm. Vị trí của phụ âm sẽ tùy thuộc và vị trí của nguyên âm đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".
Ví dụ về cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:
Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 được đọc là "na"
ㅈ + ㅓ = 저 được đọc là "chơ"
Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 được đọc là "sô"
ㅂ + ㅜ = 부 đọc là "bu"
Lưu ý khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm "ㅇ" sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm "ㅇ" là một "âm câm" và có vai trò như là một ký tự làm đầy.
Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ
* * *Còn tiếp*****
Link: [Thảo Luận - Góp Ý] Các Tác Phẩm Sáng Tác Của Hắc Y Phàm - Việt Nam Overnight
Chỉnh sửa cuối: