Cách Đọc Tiếng Hàn Cơ Bản

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Hắc Y Phàm, 24 Tháng mười một 2021.

  1. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc
    Bảng chữ tiếng Hàn Hangul có 51 ký tự và 24 chữ tượng hình, nó sẽ tương tự 24 chữ cái trong bảng chữ Latin. 24 chữ đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm.

    Tuy nhiên trong quá trình cải tiến, bảng chữ cái Hàn hiện nay chỉ còn 40 ký tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

    Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về bảng nguyên âm tiếng Hàn và cách đọc nhé.

    1. Nguyên âm cơ bản:

    Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

    Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

    2. Nguyên âm đơn

    - Nguyên âm "ㅏ" được phát âm là "a" trong mọi trường hợp.

    - Nguyên âm "ㅓ" được phát âm là "ơ" hoặc "o" tuỳ theo vùng miền khác nhau. Phía Bắc Hàn Quốc thì âm "o" rõ hơn. Các từ có kết thúc bằng nguyên âm "ㅓ" thường được đọc là "o" hay "ơ". Còn các từ kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là "o" hoặc "ơ". Đôi khi nguyên âm "ㅓ" cũng được phát âm giống như âm "â" trong tiếng Việt.

    Ví dụ

    "에서" đọc là "ê xơ"

    "안녕" đọc là "an nyơng" hay "an nyâng"

    - Nguyên âm "ㅗ" được phát âm là "ô" như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau nguyên âm ô "ㅗ" là "k" hoặc "ng" thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.

    Ví dụ

    "장문" đọc là "changmun"

    "한국" đọc là "han kuk"

    - Nguyên âm "ㅡ" được phát âm như "ư" trong tiếng Việt.

    - Nguyên âm "ㅣ" được phát âm như "i" trong tiếng Việt.

    - Nguyên âm "ㅔ" được phát âm như "ê" trong tiếng Việt nhưng miệng mở rộng hơn một chút.

    - Nguyên âm "ㅐ" được phát âm tương tự như "e" trong tiếng Việt, đôi lúc nguyên âm này được đọc giống như "a".

    3. Nguyên âm ghép

    Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

    Ghép với "ㅣ" :

    ㅣ + ㅏ = ㅑđọc là "ya"

    ㅣ + ㅓ = ㅕđọc là "yo"

    ㅣ + ㅗ = ㅛ đọc là "yô"

    ㅣ+ ㅜ = ㅠ đọc là "yu"

    ㅣ+ ㅔ = ㅖđọc là "yê"

    ㅣ + ㅐ = ㅒđọc là "ye"

    Ghép với "ㅗ" hay "ㅜ"

    ㅗ + ㅏ = ㅘ đọc là "oa"

    ㅗ + ㅐ = ㅙ đọc là "oe"

    ㅜ + ㅓ = ㅝ đọc là "uơ"

    ㅜ + ㅣ = ㅟ đọc là "uy"

    ㅜ + ㅔ = ㅞ đọc là "uê"

    Ghép với "ㅣ" :

    ㅡ + ㅣ = ㅢ đọc là "ưi/ê/I"

    ㅗ + ㅣ = ㅚ đọc là "uê"

    4. Cách phát âm chữ Hàn chuẩn

    "ㅢ" được phát âm là "ưi" nếu nó đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ độc lập. Nguyên âm này được phát âm là "ê" khi nó đứng ở giữa câu. Nếu "ㅢ" đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ độc lập thì được phát âm là "i".

    "ㅚ" được phát âm là "uê" mặc dù cách viết của nguyên âm này là "oi".

    Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc "ㅇ" khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.

    Ví dụ

    이: Số hai

    오: Số năm

    오 이: Dưa chuột

    Như vậy bảng chữ cái Hàn Quốc cơ bản có 21 nguyên âm gồm:

    아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 đọc theo thứ tự là a – ơ – ô – u – ư – i

    야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 đọc theo thứ tự là ya – yơ – yô – yu – yê – ye

    와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 đọc theo thứ tự là oa – oe – uơ – uy – uê

    Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.

    Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn được cấu thành từ nguyên âm và phụ âm. Vị trí của phụ âm sẽ tùy thuộc và vị trí của nguyên âm đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

    Ví dụ về cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:

    Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.

    ㄴ + ㅏ = 나 được đọc là "na"

    ㅈ + ㅓ = 저 được đọc là "chơ"

    Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

    ㅅ + ㅗ = 소 được đọc là "sô"

    ㅂ + ㅜ = 부 đọc là "bu"

    Lưu ý khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm "ㅇ" sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm "ㅇ" là một "âm câm" và có vai trò như là một ký tự làm đầy.

    Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ


    * * *Còn tiếp*****

    Link: [Thảo Luận - Góp Ý] Các Tác Phẩm Sáng Tác Của Hắc Y Phàm - Việt Nam Overnight <3
     
    Chỉnh sửa cuối: 24 Tháng mười một 2021
  2. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Danh từ + 이/가

    Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác như "– 께서", "(에) 서"

    이: Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu câu, có đuôi từ kết thúc là một phụ âm

    가: Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu câu, có đuôi từ kết thúc là một nguyên âm

    Cấu trúc:

    책: 책 + 이 = 책이

    학생: 학생 + 이 = 학생이

    시계: 시계 + 가 = 시계가

    누나: 누나 + 가 = 누나가

    Ví dụ:

    - 비가 옵니다: Trời mưa

    - 한국어가 어렵습니다: Tiếng Hàn khó

    - 동생이 예쁩니다: Em gái đẹp thế

    - 시간이 없습니다: Không còn thời gian

    Lưu ý: Khi kết hợp với các đại từ như 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가, 제가, 누가. Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.

    - 그 사람 (이) 누구요? : Người đó là ai thế?

    - 너 (가) 어디 가니? : Mày đi đâu đấy?

    Danh từ + 을/를

    Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi "gì, cái gì"

    을: Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm.

    를: Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm.

    Cấu trúc:

    책: 책 + 을 = 책을

    사과: 사과 +를 = 사과를

    Ví dụ:

    - 한국어를 공부합니다: Tôi học tiếng Hàn

    - 매일 신문을 봅니다: Tôi xem báo hàng ngày

    - 저는 운동을 좋아합니다: Tôi thích thể dục

    - 어머님이 과일을 삽니다: Mẹ mua trái cây

    Lưu ý:

    Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì "을" được đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.

    - 영활 보고 커필 마셨어요: Xem phim và uống cà phê

    - 뭘 해요? : Làm cái gì đấy?

    Trong khẩu ngữ và văn viết thì "을" có khi bị lược bỏ không dùng tới.

    - 영어 (를) 잘 해요? : Anh có giỏi tiếng anh không?

    - 밥 (을) 먹었어요? : Ăn cơm chưa?


    Danh từ + 도

    Đi cùng danh từ với nghĩa: Cũng, cùng.

    Cấu trúc:

    저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng)

    친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng)

    Có nghĩa giống như 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa cũng, đồng thời, bao hàm.

    Ví dụ:

    - 저도 학생입니다: Tôi cũng là học sinh

    - 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi

    - 그는 돈도 없고 일자리도 없다: Tôi không có tiền cũng không có việc làm

    - 커피도 마셔요? : Cậu cũng uống cà phê chứ?

    Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv.. chỉ mức độ.

    Ví dụ:

    - 한국에도 벚꽃이 있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào

    - 일요일에도 일을 해요: Ngày chủ nhật cũng làm

    - 잘 생기지도 못 생기도 않다: Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu

    - 아파서 밥도 못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc


     
    Chỉnh sửa cuối: 24 Tháng mười một 2021
  3. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Danh từ + 은/는

    Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so sánh đối chiếu.

    은: Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm

    는 Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm

    Cấu trúc:

    물: 물 + 은 = 물은

    자동차: 자동차 + 는 = 자동차는

    Ví dụ:

    - 책이 있습니다. 사전은 없습니다: Có sách, không có từ điển

    - 버스가 느립니다. 지하철은 빠릅니다: Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh.

    - 이것은 외제 입니다: Cái này là hàng ngoại

    - 저분은 김 교수 입니다: Vị ấy là giáo sư Kim

    - 나는 관심이 없습니다: Tôi chẳng quan tâm


    Danh từ + 에

    Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Có nghĩa: Tới, ở, vào lúc

    Cấu trúc:

    학교: 학교 + 에 = 학교에

    저녁: 저녁 + 에 = 저녁에

    책상: 책상 + 에 = 책상에

    Ví dụ:

    - 시장에 갑니다: Đi chợ.

    - 지금 어디에 있습니까? : Bây giờ anh ở đâu?

    - 아침에 운동을 해요: Tập thể dục vào buổi sáng

    - 내일 집에 있습니다: Ngày mai tôi ở nhà

    Lưu ý:

    Ngoài ý nghĩa trên, "에" còn nhiều ý nghĩa khác như: Bởi vì, bằng với, cho, trong vòng, với.

    - 꽃에 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa.

    - 바람에 나무가 쓰러집니다: Vì gió nên cây đổ

    - 그것을 얼마에 샀어요? : Anh mua cái đó với giá bao nhiêu?

    - 일년에 한번 만납니다: Mỗi năm gặp một lần


    Danh từ + 에서

    a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: Từ, ở

    Chủ yếu đi với các động từ: Đến, từ, tới

    Cấu trúc:

    베트남: 베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)

    시골: 시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)

    Lưu ý:

    Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서 thành 서: 어디서, 서울서

    Ví dụ:

    - 어디서 전화 왔어요? : Điện thoại từ đâu đến thế?

    - 저는 베트남에서 왔습니다: Tôi đến từ Việt Nam

    - 당신이 어디서 왔습니까? : Anh từ đâu tới?

    - 회사에서 연락이 왔습니다: Có tin từ văn phòng tới

    - 학교에서 통보가 왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới

    B) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại.

    Cấu trúc:

    집: 집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)

    회사: 회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)

    Lưu ý:

    Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.

    Ví dụ:

    - 주한베트남대사관에서 주최합니다: Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn chủ trì

    - 어학당에서 한국어를 공부합니다: Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ

    - 동생이 방송국에서 일을 해요: Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình

    - 어디에서 일을 합니까? : Anh làm việc ở đâu?

    - 한국에서 무엇을 했습니까? : Anh làm gì ở Hàn Quốc.


     
  4. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Danh từ + 와/과, Danh từ +하고, (이) 랑
    Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, và.

    와: Dùng khi danh từ kết thúc bằng các nguyên âm

    과: Dùng khi danh từ kết thúc bằng các phụ âm

    Cấu trúc:

    바나나 + 포도 = 바나나와 포도 (chuối và nho)

    돈 + 권력 = 돈과 권력 (tiền và quyền lực)

    선생님 + 학생 = 선생님하고 학생 (giáo viên và học sinh)

    성희 + 용준 = 성희랑 용준 (Song Hy và Yong Jun)

    Lưu ý:

    Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành "-과도/와도", "-과만/와만", "-과는/와는"

    - 그 사람은 동물과도 이야기해요: Anh ta nói chuyện với cả động vật.

    Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng "하고" và "(이) 랑".

    Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý nghĩa kết: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나랑 (cùng với chị).

    Ví dụ:

    - 밥과 반찬을 먹었습니다: Ăn cơm và thức ăn

    - 냉장고 안에 아이스크림과 과일가 있다: Trong tủ lạnh có kem và trái cây

    - 친구와 같이 낚시하러 간다: Đi câu cùng với bạn

    - 선생님하고 학생이 이야기를 하고 있다: Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh

    - 동생과 싸웠어요: Tôi cãi nhau với đứa em

    - 누구와 결혼합니까? : Anh kết hôn với ai thế?


    Danh từ + 에, 에게, 한테, 께

    Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa: Cho, với, về, đối với.

    Cấu trúc:

    동생 + 에게 = 동생에게 (cho em, với em)

    선생님 + 께 = 선생님께 (với thầy giáo)

    친구 + 한테 = 친구 한테 (với bạn)

    꽃 + 에 = 꽃에 (.. cho hoa)

    Lưu ý:

    "한테" đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ.

    "께" dùng trong trường hợp tôn kính.

    "에게, 한테, 께" được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng "에".

    Ví dụ:

    - 개한테 밥을 준다: Cho chó ăn cơm

    - 나한테 할말이 있어요? : Anh có gì muốn nói với tôi không?

    - 남동생에게 편지를 보내요: Gửi thư cho em trai

    - 사장님께 말씀을 드렸어요: Tôi đã nói chuyện với giám đốc

    - 선생님께 전화를 했어요: Gọi điện thoại cho thày giáo

    - 꽃에 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa

    - 집에 전화 했어요? : Gọi điện về nhà chưa?


     
  5. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Danh từ + 에게서, 한테서, 께로부터, 으로부터
    Chỉ nơi xuất xứ, xuất phát của động tác, hành động, từ người nào đó, từ địa điểm nào đó. Có nghĩa: Từ, ở, của. Đi nhiều với các động từ 반다, 빌리다..

    Cấu trúc:

    친구 = 친구에게서 (từ nguời bạn)

    학교 = 학교로부터 (từ trường học)

    고향 = 고향으로부터 (từ quê)

    Ví dụ:

    - 형한테서 한국어를 배웠어요: Học tiếng Hàn từ anh trai

    - 선생님께로부터 칭찬을 받았어요: Được thầy giáo khen

    - 친구에게서 초대를 받았어요: Được bạn mời

    - 베트남으로부터 편지를 받았어요: Nhận được thư từ Việt Nam


    Danh từ + 에서.. danh từ + 까지

    Danh từ + 부터.. danh từ + 까지

    Đặt sau các danh từ chỉ vị trí, thời gian, địa điểm, biểu hiện sự bắt đầu cho đến kết thúc. Có nghĩa: Từ.. đến, từ.. cho tới.

    Cấu trúc:

    호치민 – 하뇌: 호치민시에서 하노이까지 (Từ thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội)

    집 – 학교: 집에서 학교까지 (Từ nhà tới truờng học)

    아침 – 저녁: 아침부터 저녁까지 (Từ sang đến tối)

    Lưu ý:

    * Cũng có lúc nó đi cùng với động từ hoặc mệnh đề khác, biểu thị ý nghĩa tương tự, trong trường hợp đó thường đi cùng với "에서", "에".

    Ví dụ:

    - 그 사람을 만나고부터 지금까지 행복하게 살고 있어요: Sống hạnh phúc từ khi gặp anh ấy đến nay

    - 여기서부터 집까지 걸어가요: Đi bộ từ đây về nhà

    - 한국에서 11월부터 3월까지 추워요: Ở Hàn thì lạnh từ tháng 11 đến tháng 3

    - 2004년부터 2006년까지 한국어를 공부하겠습니다: Tôi đã học tiếng Hàn từ năm 2004 đến năm 2006

    - 하루 몇시부터 몇시까지 일을 해요? : Mỗi ngày làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?

    - 베트남에서 한국까지 비행기로 몇시간 걸려요? : Máy bay bay từ Việt Nam đến Hàn mất mấy tiếng?


    Danh từ + (으) 로

    a) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển động, vị trí. Có nghĩa: Về phía, về hướng, hướng tới.

    (으) 로 로

    Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm "ㄹ")

    Cấu trúc:

    뒤 + 로 = 뒤로 (Về phía sau)

    Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm "ㄹ" (phụ âm "ㄹ" sẽ bị lược bỏ)

    Ví dụ:

    학교 + 로 = 학교로 (Về phía trường học)

    사무실 + 로 = 사무실로 (Về phía văn phòng)

    - 어디로 가요? : Anh đi đâu vậy?

    - 내일 한국으로 갑니다: Ngày mai tôi đi Hàn

    - 밑으로 내려갑니다: Đi xuống phía dưới

    - 저는 회사로 가는 중 입니다: Tôi đang tới công ty

    B) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: Bằng, dùng bằng

    (으) 로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ phụ âm "ㄹ")

    로: Dùng khi đi cùng với danh từ đi trước kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng phụ âm "ㄹ" (phụ âm "ㄹ" sẽ bị lược bỏ)

    Cấu trúc:

    비행기 + 로 = 비행기로 (bằng máy bay)

    전화 + 로 = 전화로 (bằng điện thoại)

    젓가락 + 로 = 젓가락으로 (bằng đũa)

    Ví dụ:

    - 저는 베트남에서 비행기로 왔어요: Tôi đến từ Việt Nam bằng máy bay.

    - 나무로 책상을 만듭니다: Bàn làm bằng gỗ.

    - 한국말로 대화 해요: Nói chuyện bằng tiếng Hàn.

    - 이것은 무엇으로 합니까? : Cái này làm bằng gì?

    - 지하철로 출퇴근 합니다: Đi làm bằng tàu điện.


     
  6. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Phân Biệt Cách Dùng
    Đối với người học tiếng Hàn, kể cả mới học hay thậm chí là học lâu rồi thì việc phân biệt cách dùng giữa

    "이/가" và '는' không phải là đơn giản.

    Trong bài viết này mình muốn giới thiệu với các bạn một số điểm khác biệt trong cách dùng của các tiểu từ nói trên để các bạn tham khảo. Bình thường do '이/가 "và" 은/는 "đều được dùng vào vị trí của tất cả chủ ngữ nên có nhiều người nghĩ rằng tiểu từ chủ ngữ là '이/가/은/는'. Thế nhưng thực tế chỉ có" 이/가 "mới được dùng làm tiểu từ chỉ cách (tiểu từ chủ ngữ) '이/가' là tiểu từ chủ ngữ, còn'은/는" có thể được dùng vào vị trí của chủ ngữ nhưng với vai trò là tiểu từ bổ trợ.

    Như đã thấy ở trên, thứ nhất tư cách vốn có của '이/가' và '은/는' là khác nhau.

    Tiểu từ chủ ngữ và tiểu từ bổ trợ cũng khác nhau.

    Ngoài ra chúng ta hãy xem giữa chúng còn điểm gì khác nữa nhé.

    "이 /가" được dùng khi muốn nói một thông tin mới mà người khác không rõ, còn "은/는" được dùng khi muốn nói một thông tin cũ mà người khác biết rồi.

    Hãy cùng phân tích ví dụ sau:

    저 사람이 철수입니다. 철수는 키가 큽니다

    Trong câu này, người nói biết rõ thông tin về anh Chul Soo.

    Thế nhưng người nghe lại chưa rõ thông tin về anh ta. Do đó người nói muốn truyền đạt thông tin cho người chưa rõ thì ta sử dụng "이/가". Còn trong câu tiếp sau đó, cả người nói và người nghe đều biết rõ thông tin là anh Chul Soo nên "은/ 는" được sử dụng. Do đó '이/가' được dùng như mạo từ xác định 'a, an ", '은/는' được dùng như mạo từ bất định" the "trong tiếng Anh. Bình thường '은/는' được sử dụng khi giới thiệu" 저는 미현입니다. 저는 학생입니다. 저는 드라마를 좋아합니다 "Trong ví dụ trên ta thấy:

    Ở đây khi người nói với tính chất giới thiệu nên '은/는' được dùng.

    Còn trong ví dụ này nếu '이/가' được dùng thì lúc đó không phải với ý giới thiệu nữa mà là để cung cấp thông tin.

    Nếu viết" 제가 김미현입니다. 제가 학생입니다. 제가 드라마를 좋아합니다' Thì có nghĩa "tôi" muốn truyền tải thông tin tới người nghe rằng tôi là Kim Mi Hyeon, tôi là học sinh và tôi thích phim truyện.

    Đây không còn là sự giới thiệu như thông thường nữa. Giữa '이/가' và '은/는' còn có sự khác nhau về sắc thái như thế.

    Bên cạnh đó '은/는' còn được sử dụng khi nói về tình huống so sánh/ đối chiếu "저 는 키가 큰데, 제 친구는 키가 작아요" Như trong ví dụ này các bạn thấy nó được dung khi nói về sự trái ngược nhau. Ở đây '이/가' không được dùng.

    Ngoài ra '은/는' còn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến chủ thể/ chủ đề Bình thường trong câu ghép có 2 chủ ngữ.

    Ở ví dụ này "은/는" được dùng để chỉ chủ thể.

    Kết luận

    '이/가' được dùng:

    1. 격조사이다. Với tư cách là tiểu từ chủ ngữ

    2. 신정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin mới

    3. 영어의 정관사와 같다. Dùng như mạo từ xác định trong tiếng Anh

    Còn '은/는' được dùng:

    1. 보조사이다 Với tư cách là tiểu từ bổ trợ

    2. 구정보를 나타낸다. Truyền đạt thông tin cũ

    3. 영어의 부정관사와 같다. Dùng như mạo từ bất định trọng tiếng Anh

    4. 소개하는 상황에 사용한다. Sử dụng trong tình huống giới thiệu

    5. 대조의 의미를 가진다. Mang ý nghĩa so sánh, đối chiếu

    6. 주제를 나타낸다. Nhấn mạnh đến chủ thể 편집


     
    Astrid Chan, Cuộn Len, Kiệt9 người khác thích bài này.
  7. Hắc Y Phàm Nhiếp Vương Linh Cảnh

    Bài viết:
    381
    Một Số Lưu Ý

    Chủ ngữ 가/이 (는/은) + vị ngữ

    Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patxim

    Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patxim

    Ví dụ:

    - 그녀가 예쁩니다. Cô ấy đẹp.

    - 남동생이 똥똥합니다 Em trai thông minh

    - 티씨는 활밥합니다 Thi hoạt bát

    - 날씨가 좋습니다. Thời tiết tốt.

    Chủ Ngữ+가/이 (는/은) +tân ngữ + 를/을 + động từ

    Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patxim

    Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patxim

    Dùng를 khi từ làm tân ngữ không có patxim

    Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patxim

    Ví dụ:

    - 저는 친구를 만납니다. Tôi gặp bạn.

    - 그는 장미꽃을 좋아합니다. Anh ấy thích hoa hồng

    - 제 형은 열심히 일을 합니다 Anh trai tôi làm việc chăm chỉ

    - Lan은 아이스크림을 싫어합니다 Lan ghét kem


    Một số lưu ý trong cách dùng '에' và '에서' - 에/에서 사용법 Các bạn học tiếng Hàn thấy là trong các cấu trúc câu, tiểu từ '에' và '에서' được dùng rất phổ biến.

    Vậy cách dùng chúng như thế nào cho hợp lý mình giới thiệu một số cách dùng và lưu ý để mọi người tham khảo.

    I. Tiểu từ '에'

    1. Chỉ vị trí mang tính không gian, thời gian

    Ví dụ 동생은 집에 있다. 어제 밤 12시에 잤다

    2. Chỉ nơi mà hành động hướng đến. (Đi với các động từ chuyển động)

    Ví dụ:

    도서관에 가다 우리 학교에 옵니까?

    3. Chỉ nguyên nhân của hành động

    Ví dụ

    핸드폰 소리에 놀랐다

    4. Chỉ ra điểm tiêu chuẩn của hành vi hoặc luật lệ

    Ví dụ:

    예의에 벗어나다 à Vượt quá lễ nghi

    이 행동은 자기의 권한에 벗어났다 à Hành động này vượt quá quyền hạn của bản thân

    5. Chỉ nơi mà hành vi hoặc vật thể hoạt động tìm đến

    Ví dụ: 흙이 옷에 묻었다 à Đất dính vào áo 빗 방울이 나무 입에 떨어지다à Hạt mưa rơi trên lá

    6. Đi kèm với danh từ biểu thị ý nghĩa liệt kê nhiều danh từ có cùng tư cách. 과일에 음료수에 잔뜩 먹었다 à Ăn no nê hoa quả, đồ uống

    7. Từ rút gọn của '에다가' Ví dụ 국에 밥을 말아 먹다à Ăn cơm trộn với canh

    8. Dùng kèm với danh từ đơn vị đếm vật Ví dụ: 사과는 1000원에 3개예요 하루에 한갑 피웁니다

    9. Dùng với ý nghĩa 'chỉ'/ 'không thể không' trong cấu trúc 'N밖에 + V'/ 'V으 (ㄹ) 수밖에 없다' 네 가슴속에 너밖에 없다 à Trong lòng anh chỉ có mình em 사장님이 부르셨으니 갈수밖에 없다à Tôi không thể không đi vì Giám đốc gọi

    II. Tiểu từ 에서

    1. Chỉ ra địa điểm của hành động

    Ví dụ: 방에서 공부한다.

    2. Chỉ điểm xuất phát của hành động

    Ví dụ: 학교에서 집까지 걸었다 베트남어서 왔다

    3. Đóng vai trò làm tiểu từ chủ ngữ

    Ví dụ: 우리 팀에서 이겼다 à Đội chúng tôi chiến thắng 정부에서 중소기업을 지원하다 à Chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

    III. Một số lưu ý

    1. Với động từ '살다' có thể dùng '에' hoặc '에서' Ví dụ: 형이 언제부터 서울에서 살았어요? 나는 서울에 살고 있다. 2. Với động từ '서다' à Dùng với tiểu từ '에' Ví dụ: 집앞에 서있는 사람이 누구 지요? Trên đây là một số điểm lưu ý trong cách dùng '에' và '에서'.

    Bạn nào biết thêm thì chia sẻ cùng với mình nhé!


     
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...