Khi học hoặc đọc các tài liệu tiếng Anh thì chắc hẳn là các bạn sẽ có lần bắt gặp những con số và các bạn không biết phải đọc hoặc viết chúng như thế nào. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn về cách đọc, viết sốđếm và số thứ tự trong tiếng Anh. I, Cách viết và đọc số đếm Chắc hẳn là các bạn đã quá quen thuộc với những số đếm từ 0, 1, 2.. đến 20 rồi đúng không, nhưng đây chỉ là những con số đơn giản nhất trong hệ số đếm mà thôi. Sau đây sẽ là cách học số đếm vừa nhanh vừa hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. 1, Các số đếm nằm giữa các số tròn chục > 20 Đối với các số này bạn chỉ cần ghép số chục với số hàng đơn vị ngăn cách bởi dấu gạch ngang. Vd: 21: Twenty- one ; 29: Twenty- nine 2, Các số đếm tròn chục 30: Thirty 40: Forty 50: Fifty 60: Sixty 70: Seventy 80: Eighty 90: Ninety 100: A/ one hundred 3, Các số đếm lớn hơn 100 101: A/ one hundred and one 140: A/ one hundred and forty 200: Two hundred (không dùng là two hundreds) 1, 000: A/ one thousand 1, 050: A/one thousand and fifty 1, 250: A/one thousand two hundred and fifty 2, 000: Two thousand 100, 000: A/ one hundred thousand 1, 000, 000: A/one million 2, 000, 000: Two million (không dùng là two millions) 1, 000, 000, 000: A/one billion * * * Chú ý: 1. Đối với các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉ là 1 thì ta có thể đọc là a/ one. 2. Khi viết các số giữa các số hàng chục ta phải thêm dấu gạch ngang ở giữa hàng chục và hàng đơn vị. VD: 21: Twenty-one 145: One hundred and forty-five 3467: Three thousand four hundred and sixty - seven * Khi viết các số lớn hơn 999, chúng ta phải viết dấu phẩy giữa hàng nghìn và hàng trăm, giữa hàng triệu và hàng nghìn Vd: 14, 000 ; 9, 000, 000 * Khi đọc các số xấp xỉ bằng (ít hơn hoặc nhiều hơn một) thì ta dùng about Vd: How many pen you have? About 5. (= 3, 4 or 6, 7) II, Cách đọc và viết số thứ tự A, Số thứ tự 1st: First 2nd: Second 3rd: Third 4th: Fourth 5th: Fifth 6th: Sixth 7th: Seventh 8th: Eighth 9th: Ninth 10th: Tenth 11th: Eleventh 12th: Twelfth 13th: Thirteenth 14th: Fourteenth 15th: Fifteenth 16th: Sixteenth 17th: Seventeenth 18th: Eighteenth 19th: Nineteenth 20th: Twentieth 21st: Twenty- first 22nd: Twenty-second 23rd: Twenty-third 30th: Thirtieth 31st: Thirty- first 2, Cách nói và viết ngày tháng, năm A, Cách nói ngày tháng What's the date today? (Hôm nay ngày mấy) It's May the tenth. / It's the tenth of May. (Hôm nay là ngày 10 tháng 5) => Cách nói ngày: Tháng + the ngày / the ngày of tháng B, Cách đọc năm 2000: Two thousand 2001: Two thousand and one 1996: Nineteen ninety-six 2021: Twenty twenty * * * HẾT***************************************************** Chúc các bạn học tập tốt! Nếu các bạn có bất kì ý kiến hay thắc mắc nào hãy bình luận cho mình biết nhé.