Tiếng Anh Cách viết và đọc số trong tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nhật Minh Hy, 13 Tháng năm 2022.

  1. Nhật Minh Hy

    Bài viết:
    17
    Khi học hoặc đọc các tài liệu tiếng Anh thì chắc hẳn là các bạn sẽ có lần bắt gặp những con số và các bạn không biết phải đọc hoặc viết chúng như thế nào. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn về cách đọc, viết sốđếm và số thứ tự trong tiếng Anh.

    I, Cách viết và đọc số đếm

    Chắc hẳn là các bạn đã quá quen thuộc với những số đếm từ 0, 1, 2.. đến 20 rồi đúng không, nhưng đây chỉ là những con số đơn giản nhất trong hệ số đếm mà thôi. Sau đây sẽ là cách học số đếm vừa nhanh vừa hiệu quả mà bạn có thể áp dụng.

    1, Các số đếm nằm giữa các số tròn chục > 20

    Đối với các số này bạn chỉ cần ghép số chục với số hàng đơn vị ngăn cách bởi dấu gạch ngang.

    Vd: 21: Twenty- one ; 29: Twenty- nine

    2, Các số đếm tròn chục

    30: Thirty

    40: Forty

    50: Fifty

    60: Sixty

    70: Seventy

    80: Eighty

    90: Ninety

    100: A/ one hundred

    3, Các số đếm lớn hơn 100

    101: A/ one hundred and one

    140: A/ one hundred and forty

    200: Two hundred (không dùng là two hundreds)

    1, 000: A/ one thousand

    1, 050: A/one thousand and fifty

    1, 250: A/one thousand two hundred and fifty

    2, 000: Two thousand

    100, 000: A/ one hundred thousand

    1, 000, 000: A/one million

    2, 000, 000: Two million (không dùng là two millions)

    1, 000, 000, 000: A/one billion

    * * * Chú ý:

    1. Đối với các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉ là 1 thì ta có thể đọc là a/ one.

    2. Khi viết các số giữa các số hàng chục ta phải thêm dấu gạch ngang ở giữa hàng chục và hàng đơn vị.

    VD: 21: Twenty-one

    145: One hundred and forty-five

    3467: Three thousand four hundred and sixty - seven

    * Khi viết các số lớn hơn 999, chúng ta phải viết dấu phẩy giữa hàng nghìn và hàng trăm, giữa hàng triệu và hàng nghìn

    Vd: 14, 000 ; 9, 000, 000

    * Khi đọc các số xấp xỉ bằng (ít hơn hoặc nhiều hơn một) thì ta dùng about

    Vd: How many pen you have? About 5. (= 3, 4 or 6, 7)

    II, Cách đọc và viết số thứ tự

    A, Số thứ tự

    1st: First

    2nd: Second

    3rd: Third

    4th: Fourth

    5th: Fifth

    6th: Sixth

    7th: Seventh

    8th: Eighth

    9th: Ninth

    10th: Tenth

    11th: Eleventh

    12th: Twelfth

    13th: Thirteenth

    14th: Fourteenth

    15th: Fifteenth

    16th: Sixteenth

    17th: Seventeenth

    18th: Eighteenth

    19th: Nineteenth

    20th: Twentieth

    21st: Twenty- first

    22nd: Twenty-second

    23rd: Twenty-third

    30th: Thirtieth

    31st: Thirty- first

    2, Cách nói và viết ngày tháng, năm

    A, Cách nói ngày tháng

    What's the date today? (Hôm nay ngày mấy)

    It's May the tenth. / It's the tenth of May. (Hôm nay là ngày 10 tháng 5)

    => Cách nói ngày: Tháng + the ngày / the ngày of tháng

    B, Cách đọc năm

    2000: Two thousand

    2001: Two thousand and one

    1996: Nineteen ninety-six

    2021: Twenty twenty

    * * * HẾT*****************************************************

    Chúc các bạn học tập tốt! Nếu các bạn có bất kì ý kiến hay thắc mắc nào hãy bình luận cho mình biết nhé.
     
    Chỉnh sửa cuối: 13 Tháng năm 2022
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...