Tiếng Trung Cách đọc phân số, số thập phân trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Lý Tiểu Ngư, 25 Tháng tư 2024.

  1. Lý Tiểu Ngư

    Bài viết:
    3
    1. Đọc phân số:

    Từ được dùng trong phân số là: 分之 (fēn zhī)

    - Trong tiếng Việt, chúng ta thường đọc phân số là A/B (ví dụ: 4/5) nhưng với tiếng Trung thì ngược lại với cấu trúc:

    B + 分之 + A (mẫu số được đưa ra trước).

    Ví dụ: 4/5 = 五分之四 (wǔ fēn zhī sì)

    8/7 = 七分之八 (qī fēn zhī bā)

    24/32 = 三十二 分之二十四 (sān shí èr fēn zhī èr shí sì)

    12/31 = 三十一分之十二 (sān shí yī fēn zhī shí èr)

    Chú ý: Khi đọc 1/2 có 2 cách đọc: = 二分之一(èr fēn zhī yī)

    Hoặc 一半 (yī bān)

    2. Đọc số thập phân:

    - Trong tiếng Việt, phân số dùng dấu phẩy để ngăn cách phần thập phân và phần nguyên nhưng trong tiếng Trung, dấu "." (xiǎo shù diǎn) được dùng để ngăn cách 2 bộ phận này.

    Dấu "." = 点(diǎn)

    Phần thập phân sau dấu "." được đọc riêng lẻ từng chữ số.

    Lưu ý: Số 1 đọc là "yī", không đọc "yāo"

    Ví dụ: 0.02 = 零点零二 (líng diǎn líng èr)

    0.1 = 零点一 (líng diǎn yī)

    0.13 = 零点一三(líng diǎn yī sān)

    0.291 = 零点二九一(líng diǎn èr jiǔ yī)

    1.23 = 一点二三(yī diǎn èr sān)

    3.14 = 三点一四(sān diǎn yī sì)

    15.78 = 十五点七八(shí wǔ diǎn qī bā)

    32.987 = 三十二点九八七(sān shí èr diǎn jiǔ bā qī)
     
    Nghiên Di, Dương2301Tuyettuyetlanlan thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...