Bạn được phungdung2001 mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
Bài viết: 21 Tìm chủ đề
530 0
Khi học hoặc đọc các tài liệu tiếng Anh thì chắc hẳn là các bạn sẽ có lần bắt gặp những con số và các bạn không biết phải đọc hoặc viết chúng như thế nào. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn về cách đọc, viết sốđếm và số thứ tự trong tiếng Anh.

I, Cách viết và đọc số đếm

Chắc hẳn là các bạn đã quá quen thuộc với những số đếm từ 0, 1, 2.. đến 20 rồi đúng không, nhưng đây chỉ là những con số đơn giản nhất trong hệ số đếm mà thôi. Sau đây sẽ là cách học số đếm vừa nhanh vừa hiệu quả mà bạn có thể áp dụng.

1, Các số đếm nằm giữa các số tròn chục > 20

Đối với các số này bạn chỉ cần ghép số chục với số hàng đơn vị ngăn cách bởi dấu gạch ngang.

Vd: 21: Twenty- one ; 29: Twenty- nine

2, Các số đếm tròn chục

30: Thirty

40: Forty

50: Fifty

60: Sixty

70: Seventy

80: Eighty

90: Ninety

100: A/ one hundred

3, Các số đếm lớn hơn 100

101: A/ one hundred and one

140: A/ one hundred and forty

200: Two hundred (không dùng là two hundreds)

1, 000: A/ one thousand

1, 050: A/one thousand and fifty

1, 250: A/one thousand two hundred and fifty

2, 000: Two thousand

100, 000: A/ one hundred thousand

1, 000, 000: A/one million

2, 000, 000: Two million (không dùng là two millions)

1, 000, 000, 000: A/one billion

* * * Chú ý:

1. Đối với các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉ là 1 thì ta có thể đọc là a/ one.

2. Khi viết các số giữa các số hàng chục ta phải thêm dấu gạch ngang ở giữa hàng chục và hàng đơn vị.

VD: 21: Twenty-one

145: One hundred and forty-five

3467: Three thousand four hundred and sixty - seven

* Khi viết các số lớn hơn 999, chúng ta phải viết dấu phẩy giữa hàng nghìn và hàng trăm, giữa hàng triệu và hàng nghìn

Vd: 14, 000 ; 9, 000, 000

* Khi đọc các số xấp xỉ bằng (ít hơn hoặc nhiều hơn một) thì ta dùng about

Vd: How many pen you have? About 5. (= 3, 4 or 6, 7)

II, Cách đọc và viết số thứ tự

A, Số thứ tự

1st: First

2nd: Second

3rd: Third

4th: Fourth

5th: Fifth

6th: Sixth

7th: Seventh

8th: Eighth

9th: Ninth

10th: Tenth

11th: Eleventh

12th: Twelfth

13th: Thirteenth

14th: Fourteenth

15th: Fifteenth

16th: Sixteenth

17th: Seventeenth

18th: Eighteenth

19th: Nineteenth

20th: Twentieth

21st: Twenty- first

22nd: Twenty-second

23rd: Twenty-third

30th: Thirtieth

31st: Thirty- first

2, Cách nói và viết ngày tháng, năm

A, Cách nói ngày tháng

What's the date today? (Hôm nay ngày mấy)

It's May the tenth. / It's the tenth of May. (Hôm nay là ngày 10 tháng 5)

=> Cách nói ngày: Tháng + the ngày / the ngày of tháng

B, Cách đọc năm

2000: Two thousand

2001: Two thousand and one

1996: Nineteen ninety-six

2021: Twenty twenty

* * * HẾT*****************************************************

Chúc các bạn học tập tốt! Nếu các bạn có bất kì ý kiến hay thắc mắc nào hãy bình luận cho mình biết nhé.
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Back