Bài viết: 21 



Khi học hoặc đọc các tài liệu tiếng Anh thì chắc hẳn là các bạn sẽ có lần bắt gặp những con số và các bạn không biết phải đọc hoặc viết chúng như thế nào. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn về cách đọc, viết sốđếm và số thứ tự trong tiếng Anh.
I, Cách viết và đọc số đếm
Chắc hẳn là các bạn đã quá quen thuộc với những số đếm từ 0, 1, 2.. đến 20 rồi đúng không, nhưng đây chỉ là những con số đơn giản nhất trong hệ số đếm mà thôi. Sau đây sẽ là cách học số đếm vừa nhanh vừa hiệu quả mà bạn có thể áp dụng.
1, Các số đếm nằm giữa các số tròn chục > 20
Đối với các số này bạn chỉ cần ghép số chục với số hàng đơn vị ngăn cách bởi dấu gạch ngang.
Vd: 21: Twenty- one ; 29: Twenty- nine
2, Các số đếm tròn chục
30: Thirty
40: Forty
50: Fifty
60: Sixty
70: Seventy
80: Eighty
90: Ninety
100: A/ one hundred
3, Các số đếm lớn hơn 100
101: A/ one hundred and one
140: A/ one hundred and forty
200: Two hundred (không dùng là two hundreds)
1, 000: A/ one thousand
1, 050: A/one thousand and fifty
1, 250: A/one thousand two hundred and fifty
2, 000: Two thousand
100, 000: A/ one hundred thousand
1, 000, 000: A/one million
2, 000, 000: Two million (không dùng là two millions)
1, 000, 000, 000: A/one billion
* * * Chú ý:
1. Đối với các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉ là 1 thì ta có thể đọc là a/ one.
2. Khi viết các số giữa các số hàng chục ta phải thêm dấu gạch ngang ở giữa hàng chục và hàng đơn vị.
VD: 21: Twenty-one
145: One hundred and forty-five
3467: Three thousand four hundred and sixty - seven
* Khi viết các số lớn hơn 999, chúng ta phải viết dấu phẩy giữa hàng nghìn và hàng trăm, giữa hàng triệu và hàng nghìn
Vd: 14, 000 ; 9, 000, 000
* Khi đọc các số xấp xỉ bằng (ít hơn hoặc nhiều hơn một) thì ta dùng about
Vd: How many pen you have? About 5. (= 3, 4 or 6, 7)
II, Cách đọc và viết số thứ tự
A, Số thứ tự
1st: First
2nd: Second
3rd: Third
4th: Fourth
5th: Fifth
6th: Sixth
7th: Seventh
8th: Eighth
9th: Ninth
10th: Tenth
11th: Eleventh
12th: Twelfth
13th: Thirteenth
14th: Fourteenth
15th: Fifteenth
16th: Sixteenth
17th: Seventeenth
18th: Eighteenth
19th: Nineteenth
20th: Twentieth
21st: Twenty- first
22nd: Twenty-second
23rd: Twenty-third
30th: Thirtieth
31st: Thirty- first
2, Cách nói và viết ngày tháng, năm
A, Cách nói ngày tháng
What's the date today? (Hôm nay ngày mấy)
It's May the tenth. / It's the tenth of May. (Hôm nay là ngày 10 tháng 5)
=> Cách nói ngày: Tháng + the ngày / the ngày of tháng
B, Cách đọc năm
2000: Two thousand
2001: Two thousand and one
1996: Nineteen ninety-six
2021: Twenty twenty
* * * HẾT*****************************************************
Chúc các bạn học tập tốt! Nếu các bạn có bất kì ý kiến hay thắc mắc nào hãy bình luận cho mình biết nhé.
I, Cách viết và đọc số đếm
Chắc hẳn là các bạn đã quá quen thuộc với những số đếm từ 0, 1, 2.. đến 20 rồi đúng không, nhưng đây chỉ là những con số đơn giản nhất trong hệ số đếm mà thôi. Sau đây sẽ là cách học số đếm vừa nhanh vừa hiệu quả mà bạn có thể áp dụng.
1, Các số đếm nằm giữa các số tròn chục > 20
Đối với các số này bạn chỉ cần ghép số chục với số hàng đơn vị ngăn cách bởi dấu gạch ngang.
Vd: 21: Twenty- one ; 29: Twenty- nine
2, Các số đếm tròn chục
30: Thirty
40: Forty
50: Fifty
60: Sixty
70: Seventy
80: Eighty
90: Ninety
100: A/ one hundred
3, Các số đếm lớn hơn 100
101: A/ one hundred and one
140: A/ one hundred and forty
200: Two hundred (không dùng là two hundreds)
1, 000: A/ one thousand
1, 050: A/one thousand and fifty
1, 250: A/one thousand two hundred and fifty
2, 000: Two thousand
100, 000: A/ one hundred thousand
1, 000, 000: A/one million
2, 000, 000: Two million (không dùng là two millions)
1, 000, 000, 000: A/one billion
* * * Chú ý:
1. Đối với các số hàng trăm, nghìn, triệu, tỉ là 1 thì ta có thể đọc là a/ one.
2. Khi viết các số giữa các số hàng chục ta phải thêm dấu gạch ngang ở giữa hàng chục và hàng đơn vị.
VD: 21: Twenty-one
145: One hundred and forty-five
3467: Three thousand four hundred and sixty - seven
* Khi viết các số lớn hơn 999, chúng ta phải viết dấu phẩy giữa hàng nghìn và hàng trăm, giữa hàng triệu và hàng nghìn
Vd: 14, 000 ; 9, 000, 000
* Khi đọc các số xấp xỉ bằng (ít hơn hoặc nhiều hơn một) thì ta dùng about
Vd: How many pen you have? About 5. (= 3, 4 or 6, 7)
II, Cách đọc và viết số thứ tự
A, Số thứ tự
1st: First
2nd: Second
3rd: Third
4th: Fourth
5th: Fifth
6th: Sixth
7th: Seventh
8th: Eighth
9th: Ninth
10th: Tenth
11th: Eleventh
12th: Twelfth
13th: Thirteenth
14th: Fourteenth
15th: Fifteenth
16th: Sixteenth
17th: Seventeenth
18th: Eighteenth
19th: Nineteenth
20th: Twentieth
21st: Twenty- first
22nd: Twenty-second
23rd: Twenty-third
30th: Thirtieth
31st: Thirty- first
2, Cách nói và viết ngày tháng, năm
A, Cách nói ngày tháng
What's the date today? (Hôm nay ngày mấy)
It's May the tenth. / It's the tenth of May. (Hôm nay là ngày 10 tháng 5)
=> Cách nói ngày: Tháng + the ngày / the ngày of tháng
B, Cách đọc năm
2000: Two thousand
2001: Two thousand and one
1996: Nineteen ninety-six
2021: Twenty twenty
* * * HẾT*****************************************************
Chúc các bạn học tập tốt! Nếu các bạn có bất kì ý kiến hay thắc mắc nào hãy bình luận cho mình biết nhé.
Chỉnh sửa cuối: