

Mến chào các bạn đã quay lại kênh của mình. Ngày hôm nay mình sẽ đến với các bạn bài hát mới. Nếu các bạn yêu thích thì hãy theo dõi mình thứ 2, thứ 4, thứ 6 hàng tuần các bạn nhé. Hoặc qua các kênh xã hội: Youtube: Honghuyenenglish; honghuyenjapanes; FB; honghuyen.
Hôm nay mình tới với các bạn chủ đề mới rất hay thường gặp: Topic 8: Mô tả một vật dụng mà bạn sử dụng ở nhà (máy tính, máy giặt, máy ủi, máy hút bụi.. tùy mình nhé). Mình chọn máy giặt. Các bạn nhớ lưu lại từ mới để dùng nhé. Nếu các bạn muốn nghe lại phát âm của video này thì qua youtube tìm mình nhé: Honghuyenenglish.
Describe a piece of equipment you often use at home.
You should say:
What it is
What you do with it/ how to use it
How long you have had it
Tôi muốn kể cho bạn nghe về chiếc máy giặt rất quan trọng đối với gia đình tôi. Đó là Electrolux đến từ Đức, một quốc gia nổi tiếng về sản xuất thiết bị điện tử hàng đầu. Và điều tôi đặc biệt thích ở chiếc máy giặt này là nó có thể giặt được nhiều loại quần áo và hầu như không gây tiếng ồn khi hoạt động. Cha tôi đã mua chiếc máy giặt này cách đây hai năm khi chiếc trước đó bị hỏng. Nó chỉ là hao mòn.
Trong khi đó, bạn có thể thực hiện đa nhiệm như quét sàn nhà hoặc nấu ăn. Sau đó, lấy quần áo sạch ra và treo lên. Ngược lại, dù chúng ta có cố gắng chà sạch các vết bẩn bằng bàn chải cứng. Bạn biết đấy, tháng trước áo phông của tôi bị ố vàng khi anh họ tôi làm đổ cà phê lên đó. Sau đó tôi ném nó vào máy giặt, và thật ngạc nhiên, sau nhiều lần quay, nó đã biến mất. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói.
I'd like to tell you about the washer that is very important to my family.
It's an Electrolux from Germany, a country well-known for making top-notch electronic equipment. We intended to buy a Samsung, but then we changed our mind and decided on the Electrolux.
It has a large capacity and is very powerful. If my memory serves, it can hold up to 10 kilos. And what I particularly like about this washer is the wide range of clothing it can wash and that it makes almost no noise when it's working.
My father bought this washer two years ago when the previous one broke down. It was just wear and tear.
I think doing the laundry with a washer would be much less labor-intensive and time-saving. Thanks to it, there's no need to bend our backs to do the washing by hand. What you need to do is just put the clothes in the washer, hit the correct buttons, and wait for about 45 minutes. Meanwhile, you can multitask such as sweeping the floor or cooking. Then, take out the clean clothes and hang them up in the air.
Từ vựng hay trong bài.
Be top-notch = excellent: Rất tốt, tuyệt vời
To hange sb's mind: Thay đổi quyết định của ai
To decide on st: Quyết định chọn cái gì
If my memory serves: Nếu tôi nhớ không nhầm
A wide range of st: Nhiều loại của cái gì đó
Be labour-intensive: Dùng nhiều sức lao động
Be time-saving: Tiết kiệm thời gian
To do the washing/ do the laundary: Làm công việc giặt giũ
To multitask: Làm nhiều việc cùng lúc
To take out: Lấy ra
To get rid of st: Bỏ đi, tống khứ đi
Stain: Vết ố
To scrub: Chà (để đánh bật vết bẩn)
Be stiff: Cứng
Equipment: Thiết bị
Hôm nay mình tới với các bạn chủ đề mới rất hay thường gặp: Topic 8: Mô tả một vật dụng mà bạn sử dụng ở nhà (máy tính, máy giặt, máy ủi, máy hút bụi.. tùy mình nhé). Mình chọn máy giặt. Các bạn nhớ lưu lại từ mới để dùng nhé. Nếu các bạn muốn nghe lại phát âm của video này thì qua youtube tìm mình nhé: Honghuyenenglish.
Describe a piece of equipment you often use at home.
You should say:
What it is
What you do with it/ how to use it
How long you have had it
Vietnamese version
Tôi muốn kể cho bạn nghe về chiếc máy giặt rất quan trọng đối với gia đình tôi. Đó là Electrolux đến từ Đức, một quốc gia nổi tiếng về sản xuất thiết bị điện tử hàng đầu. Và điều tôi đặc biệt thích ở chiếc máy giặt này là nó có thể giặt được nhiều loại quần áo và hầu như không gây tiếng ồn khi hoạt động. Cha tôi đã mua chiếc máy giặt này cách đây hai năm khi chiếc trước đó bị hỏng. Nó chỉ là hao mòn.
Trong khi đó, bạn có thể thực hiện đa nhiệm như quét sàn nhà hoặc nấu ăn. Sau đó, lấy quần áo sạch ra và treo lên. Ngược lại, dù chúng ta có cố gắng chà sạch các vết bẩn bằng bàn chải cứng. Bạn biết đấy, tháng trước áo phông của tôi bị ố vàng khi anh họ tôi làm đổ cà phê lên đó. Sau đó tôi ném nó vào máy giặt, và thật ngạc nhiên, sau nhiều lần quay, nó đã biến mất. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói.
English version
I'd like to tell you about the washer that is very important to my family.
It's an Electrolux from Germany, a country well-known for making top-notch electronic equipment. We intended to buy a Samsung, but then we changed our mind and decided on the Electrolux.
It has a large capacity and is very powerful. If my memory serves, it can hold up to 10 kilos. And what I particularly like about this washer is the wide range of clothing it can wash and that it makes almost no noise when it's working.
My father bought this washer two years ago when the previous one broke down. It was just wear and tear.
I think doing the laundry with a washer would be much less labor-intensive and time-saving. Thanks to it, there's no need to bend our backs to do the washing by hand. What you need to do is just put the clothes in the washer, hit the correct buttons, and wait for about 45 minutes. Meanwhile, you can multitask such as sweeping the floor or cooking. Then, take out the clean clothes and hang them up in the air.
Chú ý từ vựng hay trong bài:
Từ vựng hay trong bài.
Be top-notch = excellent: Rất tốt, tuyệt vời
To hange sb's mind: Thay đổi quyết định của ai
To decide on st: Quyết định chọn cái gì
If my memory serves: Nếu tôi nhớ không nhầm
A wide range of st: Nhiều loại của cái gì đó
Be labour-intensive: Dùng nhiều sức lao động
Be time-saving: Tiết kiệm thời gian
To do the washing/ do the laundary: Làm công việc giặt giũ
To multitask: Làm nhiều việc cùng lúc
To take out: Lấy ra
To get rid of st: Bỏ đi, tống khứ đi
Stain: Vết ố
To scrub: Chà (để đánh bật vết bẩn)
Be stiff: Cứng
Equipment: Thiết bị
Last edited by a moderator: