Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mất gốc - ARTICLE

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi ANHANHCUKI, 6 Tháng bảy 2023.

  1. ANHANHCUKI

    Bài viết:
    12
    I. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (A/AN)

    Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

    EX1: A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

    EX2: I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

    1. Dùng "an" với:

    Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

    · Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: An aircraft, an empty glass, an object

    · Một số từ bắt đầu bằng u, y: An uncle, an umbrella

    · Một số từ bắt đầu bằng h câm: An heir, haft an hour

    · Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: An S. O. S/ an M. P

    2. Dùng "a" với:

    Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: A house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income..

    · Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni.." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)

    · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: A lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

    · Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.

    · Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: A kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối) : A half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

    · Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.

    · Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.

    II. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (THE)

    Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

    EX1: The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)

    EX2: The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

    Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.

    EX1: Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)

    EX2: The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)

    Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.

    EX1: Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)

    EX2: Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)


    *Một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:

    · The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.

    · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.

    · Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên) : In the 1990s

    · The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.

    · The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)

    · Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth.. (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)

    · Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp

    · The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;

    EX: The old are often very hard in their moving

    · The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.

    · The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí) / tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg

    · The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

    · Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:

    EX: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.

    · Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: Breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning.

    Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:

    EX; The dinner that you invited me last week were delecious.

    · Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v. V.. khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Students go to school everyday.

    EX: The patient was released from hospital.

    Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".

    EX: Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch.
     
    LieuDuong thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...