Grammaire Française Les articles en français (Mạo từ trong tiếng Pháp) En français, il y a 3 types d'articles, ce sont: - Articles définis (Mạo từ xác định) : Le, la, l', les - Articles indéfinis (Mạo từ không xác định) : Un, une, des - Articles partitifs (Mạo từ từng phần) : Du, de la, des * Caractéristiques des articles définis (Đặc điểm của mạo từ xác định) : Le + nom masculin (danh từ giống đực) La + nom féminin (danh từ giống cái) Les + nom pluriel (danh từ số nhiều) 1. Avant des voyelles et le H muet (Khi đứng trước nguyên âm và H câm) : Le, la => L' (L apostrophe) Ex: Le + arbre => l'arbre (cái cây) ; La + école => l'école (trường học) ; Le + homme => l'homme (đàn ông / con người = l'human) ² Attention (Chú ý) : Avec H aspiré, le / la ne change pas (Với H bật hơi, các mạo từ vẫn giữ nguyên). Ex: Le + héros => le héros (anh hùng / nhân vật chính) 2. Après "à" (Khi đứng sau "à") À + le => au À + les => aux Ex: - La bibliothèque est au quatrième étage (Thư viện ở tầng bốn). - J'ai mal aux dents (Tôi bị đau răng). 3. Après "de" (Khi đứng sau "de") De + le => du De + les => des Ex: - Le bureau du directeur est à droite (Văn phòng của giám đốc ở phía bên phải). - Le parking des ouvriers est derrières l'usine (Bãi đậu xe của công nhân ở phía sau nhà máy). * L'usage des articles définis (Cách dùng của mạo từ xác định) : 1. Désigner des personnes / des choses connues (Chỉ người / vật đã biết rõ). Ex: - La tour Eiffel (Tháp Eiffel). - Le pont Long Bien (Cầu Long Biên). - Les Invalides (Điện Invalides). - L'hôpital Saint-Paul (Bệnh viện Xanh Pôn). 2. Désigner des choses uniques (Chỉ những vật duy nhất). Ex: Le soleil (mặt trời), la lune (mặt trăng), la Terre (Trái Đất). 3. Désigner des choses qui ont une signification générale (Chỉ những vật có ý nghĩa khái quát) Ex: - L'air de la montagne est pur (Không khí trên núi rất trong lành). - La santé est très précieuse (Sức khoẻ rất quý giá). 4. Désigner des noms géographiques. Ex: - L'Afrique (châu Phi), l'Asie (châu Á), l'Europe (châu Âu).. - Le Japon (Nhật Bản), le Vietnam (Việt Nam), la France (Pháp).. - Les Étas-Unis (Hoa Kỳ) - L'Est (phía đông), l'Ouest (phía tây) 5. Désigner des nationalité et des langues (Chỉ các dân tộc và ngôn ngữ). Ex: Les Français (người Pháp), le français (tiếng Pháp).. 6. Désigner des saisons et des festivals (Chỉ các mùa và lễ hội). Ex: Le printemps (mùa xuân), l'été (mùa hè), l'automne (mùa thu), l'hiver (mùa đông), la fête des professeur vietnamienne (ngày nhà giáo Việt Nam).. 7. Désigner titre (Chỉ danh xưng) : Le président (tổng thống), le premier ministre (thủ tướng), le général (đại tướng).. 8. Désigner le nom de famille (Chỉ tên gia đình) Les Martin (Nhà Martin), Les Dubois (Nhà Dubois).. 9. Désigner les couleurs (Chỉ màu sắc) Le vert (màu xanh lá), le rouge (màu đỏ), le noir (màu đen), le bleu (màu xanh nước biển).. 10. Remplacer les adjectifs possessifs lorsque la relation est claire (Thay cho tính từ sở hữu khi quan hệ đã rõ) - Il a mal à la tête (Anh ấy bị đau đầu - đầu: Của anh ấy). - Cet enfant a les cheveux blonds (Đứa trẻ này có mái tóc màu vàng = Mái tóc của nó có màu vàng).