NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP CĂN BẢN Danh từ (le nom) Trong tiếng Pháp, một danh từ có thể mang giống đực (masculin) hoặc giống cái (féminin) hoặc đồng thời cả 2 giống. Lấy ví dụ: Danh từ giống đực: garçon (cậu bé), homme (người đàn ông), jour (ngày), père (bố).. Danh từ giống cái: fille (cô bé), femme (người phụ nữ), nuit (đêm), mère (mẹ).. Cả 2 giống: Professeur (giáo viên), dentiste (nha sĩ), auteur (tác giả).. Danh từ có thể thay đổi theo số lượng (singulier: Số ít hay pluriel: Số nhiều) hoặc giống (le boulanger/la boulangère: Người bán bánh mì) Đại từ (le pronom) Các ngôi trong tiếng Pháp bao gồm: Nếu trong trường hợp chỉ một nhóm người vừa có nam và nữ ở ngôi thứ ba số nhiều, ta sử dụng ils. Động từ (le verbe) Động từ trong tiếng Pháp được chia làm 3 nhóm (3 groupes) : Nhóm 1 (1er groupe) : Những động từ có đuôi -er như aimer (yêu), manger (ăn), chanter (hát), regarder (nhìn).. Nhóm 2 (2ème groupe) : Những động từ có đuôi -ir như finir (kết thúc), réussir (thành công), haïr (căm thù).. Nhóm 3 (3ème groupe) : Những động từ còn lại, được xem là bất quy tắc (irrégulaire) như aller (đi), avoir (có), faire (làm), être (thì, là, ở, bị, được).. Động từ được chia và biến đổi theo chủ ngữ, thì hoặc cách của câu. Riêng 2 động từ être và avoir được sử dụng để chia các thì kép. Sau đây là ví dụ về chia các động từ aimer (1er groupe), finir (2ème groupe), être, avoir, aller ở thì hiện tại (présent de l'indicatif). Đặc biệt, trong tiếng Pháp có một dạng gọi là động từ tự phản (verbe prominal) mang nghĩa phản thân, hỗ tương hoặc tự động gây ra.. Ví dụ: Se réveiller (tự thức dậy), se regarder (nhìn nhau), s'appeler (xưng danh).. Các thì (les temps) Présent Passé simple Imparfait Passé composé de l'indicatif Passé antérieur Futur Conditionnel présent Conditionnel passé Các cách (Les modes) Trạng từ (l'adverbe) Mạo từ (l'article) SALUTATIONS: Chào hỏi Bonjour: Chào ban ngày. (tính từ 0h đến 12h trưa) [*] Bonsoir: Chào buổi tối. [*] Salut: Chào thân mật. [*] Au revoir: Tạm biệt. [Ô rơ voa] [*] Bonne nuit: Chúc ngủ ngon. [*] Bonjour tout le monde: Chào tất cả mọi người [*] Bonjour mes amis: Chào những người bạn của tôi Bây giờ ta qua các ngôi Je = Tôi Tu = Bạn Il = Anh ấy Elle = Cô ấy Nous = Chúng tôi Vous = Các bạn Ils = Các anh ấy Elles = Các cô ấy Chia động từ Aller (đi/ hỏi thăm sức khỏe) Je vais Tu vas Il va Elle va Nous allons Vous allez Ils vont Elles vont Bien (Khỏe/Tốt) : Je vais bien: Tôi khỏe. Je ne vais pas bien: Tôi không khỏe (ne + verbe + pas: Phủ định (không)) Vous allez bien? = Tu vas bien? : Bạn có khỏe không? Comment vas- ta? = Comment allez vous? Comment va-t-il? : Anh ấy có khỏe không? (giữa 2 nguyên âm ta thêm chữ t ở giữa) Comment va-t-elle? : Cô ấy có khỏe không? Çava? = Comment çava? (lên giọng chỗ này) : Bạn có khỏe không? ---> çava! (xuống giọng ở chỗ này) Çava bien Très bien: Rất khỏe Pasmal: Tàm tạm Comme ci, comme ça: Lúc này lúc khác. Mal: Tệ Çava bien, et toi? = çava bien, et vous? : Tôi khỏe, còn bạn thì sao? Merci: Cảm ơn. Merci beaucoup: Cảm ở rất nhiều. Số đếm: Les nombres cardinaux 10- dix 20- vingt 30- trente 40- quarante 50- cinquante 60- soixante 70- soixante-dix 80- quatre-vingts 83- quatre-vingt-trois 90- quatre-vingt-dix 100- cent 101- cent un 102- cent deux 200 - deux cents 350 - trois cent cinquante 1 000-mille 2 000- deux mille 10 000 - dix mille 100 000 - cent mille 1 000 000 - un million 10 000 000 - dix millions 100 000 000 - cent millions 1 000 000 000- un milliard 10 000 000 000- dix milliards Khoảng 10: : Onzaine Khoảng 12: : Douzaine Thêm tiếp các thứ (trong tuần) Lundi (thứ hai) Mardi (thứ ba) Mercredi (thứ tư) Jeudi (thứ năm) Vendredi (thứ sáu) Samedi (thứ bảy) Dimanche (chủ nhật) Các tháng (trong năm) Janvier Février Mars Avril Mai Juin Juillet Aôut Septembre Octobre Novembre Décembre Câu chúc: Bonne nuit: Chúc ngủ ngon Bonne chance: Chúc may mắn Bon courage: Chúc can đảm Bon voyage: Chúc một chuyến đi vui vẻ Bon appétit: Chúc ngon miệng À votre santé: Chúc sức khỏe Bon anniversaire: Chúc mừng Sinh nhật Cảm ơn các bạn đã xem