

Tháng 12/2022 này mình sẽ thi JLPT nhưng mãi vẫn không bước vào trạng thái học bài nghiêm túc được, nên mỗi ngày mình gửi bài lên đây để có cảm giác được giám sát học bài: }}

Bắt đầu học nào 
1.Thể từ điển/ Thể ない + ことだ
(Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng)
=> "Cần phải làm, không được làm", cách nói mang ý nhắc nhở
例:やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです.
(Nếu có chuyện muốn làm thì cứ làm thử thôi)
2.Nの + ことだから
(Trình bày suy luận, phán đoán của người nói đối với N mình biết rõ)
=> Nêu ra tình huống làm lý do, theo sau là phán đoán, đánh giá của người nói.
例:朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう.
(Ai chứ người hay ngủ nướng như anh ta thì hôm nay cũng đến muộn thôi)
3.Vた/iAい/naAな + ことに
(Nhấn mạnh, nếu lên tâm trạng, tình cảm của người nói)
=> "Thật là, thật sự rất.."
例:幸いなことに、やっと自分の好きな人と結婚できました.
(Thật sự hạnh phúc, cuối cùng tôi đã có thể kết hôn với người tôi yêu)
4.Vtừ điển + ことなく
(Sắc thái tương tự しないで nhưng nhấn mạnh "một chút cũng không làm")
=> "Mà không.."
例: 彼女は雨の日風の日、休むことなく働き続けた.
(Dù mưa hay nắng thì cô ấy vẫn hì hục làm việc không nghỉ ngày nào)
5.V thường(Vる・ない・た)/iAい/naAな + ものの
(Diễn tả một sự thật nhưng điều dự đoán từ sự thật đó lại không xảy ra)
=>"Tuy.. nhưng..", "Mặc dù là thế nhưng.."
例:頭ではわかっているものの、実際に使い方を言葉で説明するのは難しい.
(Dù trong đầu tôi đã hiểu rồi đấy nhưng thực sự là vẫn khó để giải thích bằng từ ngữ)
6.V thường/iAい/naAな + ものだ・ではない
(Cách nói thể hiện bản chất, đạo đức, chân lý điều thồn thường, mệnh lệnh nhẹ nhàng)
例:悪いことをしたら謝るもんだ. (Nếu làm điều gì xấu xa sai trái thì nên xin lỗi)
子供というものは本来元気なものだ. (Nhìn chung thì bản chất của trẻ con là hiếu động)
(Diễn tả việc người nói nhớ lại, cảm khái về sự việc, trạng thái hay xảy ra trong quá khứ)
例:学生時代、試験の前になると眠れなかったものだ.
(Hồi còn đi học, cứ đến trước ngày thi là tôi lại không ngủ được)
(Diễn tả cảm xúc, cảm thán sâu sắc về một việc gì đó)
例:早く大人になって両親を安心させたいものだ.
(Tôi muốn trở thành người lớn thật nhanh để bố mẹ an tâm)
7.Vない + ものか (もんか)・だろうか
(Biểu thị nguyện vọng. "Dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/thay đổi")
=> "Liệu có cách nào.. hay không?", "Không thể.. hay sao nhỉ?"
例:一日が30時間にならないものかなあ. そうすれば、好きなことができるのに.
(Ước gì một ngày có 30 giờ, như thế mình sẽ làm được việc mình thích)
8.V thường/iAい/naAな + ばかりか
N/naA + である + ばかりか
(Không chỉ = ばかりでなく)
=> "Không chỉ.. mà còn hơn thế nữa.."
例:イーさんはスポーツが上手なばかりか、成績も優秀である.
(Bạn ý không những chơi thể thao giỏi mà thành tích học tập cũng khủng nữa)
9.V từ điển + ばかりだ
(Một việc có khuynh hướng thay đổi, nghiêng theo một phía nào đó, thường là không tốt)
=>"Cứ..", "Toàn.."
*Đi sau V chỉ sự chuyển đổi: なる、~ていく、上がる・下がる
例:戦争のために、国民の生活ますます苦しくなるばかりだ.
(Do chiến tranh nên cuộc sống của người dân ngày càng cực khổ)
10.N/V thường/iAい/naAな + 上(に)
(Diễn tả sự việc không chỉ có ở A mà còn có ở B. Nhấn mạnh A và B cũng mức đánh giá tốt/xấu)
=>"Hơn thế nữa", "Không chỉ.. mà còn.."
例:今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる.
(Hôm nay không chỉ có mây mà vì còn có gió mạnh nữa nên cảm thấy rất lạnh. )
11. V thường(Vる・Vた) + 以上(は)・上(じょう)は
N + である + 以上(は)
(Đương nhiên, một khi đã thì sẽ)
=>"Một khi..", "Đã.. thì nhất định"
例:行くと約束した以上、行かないわけにはいかない.
(Một khi đã hứa sẽ đi thì không thể không đi được)
12.Vた・N chỉ hành vi + の + 上で
Vthường + 上で
(Dựa theo điều kiện đã chuẩn bị trước thì mới tiến hành thực hiện một hành động)
=>"Trước tiên phải V.."
例:家族と相談した上でご返事いたします.
(Tôi sẽ trả lời sau khi thảo luận với gia đình)
(Mang ý nghĩa "trong trường hợp", "trong quá trình", theo sau là những điều cần lưu ý)
例:外国語を勉強する上で辞書はなくてはならないものだ.
(Khi học ngoại ngữ thì không thể không có từ điển)
Xong buổi đầu tiên rồi. Ngày mai lại tiếp tục!



1.Thể từ điển/ Thể ない + ことだ
(Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng)
=> "Cần phải làm, không được làm", cách nói mang ý nhắc nhở
例:やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです.
(Nếu có chuyện muốn làm thì cứ làm thử thôi)
2.Nの + ことだから
(Trình bày suy luận, phán đoán của người nói đối với N mình biết rõ)
=> Nêu ra tình huống làm lý do, theo sau là phán đoán, đánh giá của người nói.
例:朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう.
(Ai chứ người hay ngủ nướng như anh ta thì hôm nay cũng đến muộn thôi)
3.Vた/iAい/naAな + ことに
(Nhấn mạnh, nếu lên tâm trạng, tình cảm của người nói)
=> "Thật là, thật sự rất.."
例:幸いなことに、やっと自分の好きな人と結婚できました.
(Thật sự hạnh phúc, cuối cùng tôi đã có thể kết hôn với người tôi yêu)
4.Vtừ điển + ことなく
(Sắc thái tương tự しないで nhưng nhấn mạnh "một chút cũng không làm")
=> "Mà không.."
例: 彼女は雨の日風の日、休むことなく働き続けた.
(Dù mưa hay nắng thì cô ấy vẫn hì hục làm việc không nghỉ ngày nào)
5.V thường(Vる・ない・た)/iAい/naAな + ものの
(Diễn tả một sự thật nhưng điều dự đoán từ sự thật đó lại không xảy ra)
=>"Tuy.. nhưng..", "Mặc dù là thế nhưng.."
例:頭ではわかっているものの、実際に使い方を言葉で説明するのは難しい.
(Dù trong đầu tôi đã hiểu rồi đấy nhưng thực sự là vẫn khó để giải thích bằng từ ngữ)
6.V thường/iAい/naAな + ものだ・ではない
(Cách nói thể hiện bản chất, đạo đức, chân lý điều thồn thường, mệnh lệnh nhẹ nhàng)
例:悪いことをしたら謝るもんだ. (Nếu làm điều gì xấu xa sai trái thì nên xin lỗi)
子供というものは本来元気なものだ. (Nhìn chung thì bản chất của trẻ con là hiếu động)
(Diễn tả việc người nói nhớ lại, cảm khái về sự việc, trạng thái hay xảy ra trong quá khứ)
例:学生時代、試験の前になると眠れなかったものだ.
(Hồi còn đi học, cứ đến trước ngày thi là tôi lại không ngủ được)
(Diễn tả cảm xúc, cảm thán sâu sắc về một việc gì đó)
例:早く大人になって両親を安心させたいものだ.
(Tôi muốn trở thành người lớn thật nhanh để bố mẹ an tâm)
7.Vない + ものか (もんか)・だろうか
(Biểu thị nguyện vọng. "Dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/thay đổi")
=> "Liệu có cách nào.. hay không?", "Không thể.. hay sao nhỉ?"
例:一日が30時間にならないものかなあ. そうすれば、好きなことができるのに.
(Ước gì một ngày có 30 giờ, như thế mình sẽ làm được việc mình thích)
8.V thường/iAい/naAな + ばかりか
N/naA + である + ばかりか
(Không chỉ = ばかりでなく)
=> "Không chỉ.. mà còn hơn thế nữa.."
例:イーさんはスポーツが上手なばかりか、成績も優秀である.
(Bạn ý không những chơi thể thao giỏi mà thành tích học tập cũng khủng nữa)
9.V từ điển + ばかりだ
(Một việc có khuynh hướng thay đổi, nghiêng theo một phía nào đó, thường là không tốt)
=>"Cứ..", "Toàn.."
*Đi sau V chỉ sự chuyển đổi: なる、~ていく、上がる・下がる
例:戦争のために、国民の生活ますます苦しくなるばかりだ.
(Do chiến tranh nên cuộc sống của người dân ngày càng cực khổ)
10.N/V thường/iAい/naAな + 上(に)
(Diễn tả sự việc không chỉ có ở A mà còn có ở B. Nhấn mạnh A và B cũng mức đánh giá tốt/xấu)
=>"Hơn thế nữa", "Không chỉ.. mà còn.."
例:今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる.
(Hôm nay không chỉ có mây mà vì còn có gió mạnh nữa nên cảm thấy rất lạnh. )
11. V thường(Vる・Vた) + 以上(は)・上(じょう)は
N + である + 以上(は)
(Đương nhiên, một khi đã thì sẽ)
=>"Một khi..", "Đã.. thì nhất định"
例:行くと約束した以上、行かないわけにはいかない.
(Một khi đã hứa sẽ đi thì không thể không đi được)
12.Vた・N chỉ hành vi + の + 上で
Vthường + 上で
(Dựa theo điều kiện đã chuẩn bị trước thì mới tiến hành thực hiện một hành động)
=>"Trước tiên phải V.."
例:家族と相談した上でご返事いたします.
(Tôi sẽ trả lời sau khi thảo luận với gia đình)
(Mang ý nghĩa "trong trường hợp", "trong quá trình", theo sau là những điều cần lưu ý)
例:外国語を勉強する上で辞書はなくてはならないものだ.
(Khi học ngoại ngữ thì không thể không có từ điển)
