Tháng 12/2022 này mình sẽ thi JLPT nhưng mãi vẫn không bước vào trạng thái học bài nghiêm túc được, nên mỗi ngày mình gửi bài lên đây để có cảm giác được giám sát học bài: }} Bắt đầu học nào 1.Thể từ điển/ Thể ない + ことだ (Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng) => "Cần phải làm, không được làm", cách nói mang ý nhắc nhở 例:やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです. (Nếu có chuyện muốn làm thì cứ làm thử thôi) 2.Nの + ことだから (Trình bày suy luận, phán đoán của người nói đối với N mình biết rõ) => Nêu ra tình huống làm lý do, theo sau là phán đoán, đánh giá của người nói. 例:朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう. (Ai chứ người hay ngủ nướng như anh ta thì hôm nay cũng đến muộn thôi) 3.Vた/iAい/naAな + ことに (Nhấn mạnh, nếu lên tâm trạng, tình cảm của người nói) => "Thật là, thật sự rất.." 例:幸いなことに、やっと自分の好きな人と結婚できました. (Thật sự hạnh phúc, cuối cùng tôi đã có thể kết hôn với người tôi yêu) 4.Vtừ điển + ことなく (Sắc thái tương tự しないで nhưng nhấn mạnh "một chút cũng không làm") => "Mà không.." 例: 彼女は雨の日風の日、休むことなく働き続けた. (Dù mưa hay nắng thì cô ấy vẫn hì hục làm việc không nghỉ ngày nào) 5.V thường(Vる・ない・た)/iAい/naAな + ものの (Diễn tả một sự thật nhưng điều dự đoán từ sự thật đó lại không xảy ra) =>"Tuy.. nhưng..", "Mặc dù là thế nhưng.." 例:頭ではわかっているものの、実際に使い方を言葉で説明するのは難しい. (Dù trong đầu tôi đã hiểu rồi đấy nhưng thực sự là vẫn khó để giải thích bằng từ ngữ) 6.V thường/iAい/naAな + ものだ・ではない (Cách nói thể hiện bản chất, đạo đức, chân lý điều thồn thường, mệnh lệnh nhẹ nhàng) 例:悪いことをしたら謝るもんだ. (Nếu làm điều gì xấu xa sai trái thì nên xin lỗi) 子供というものは本来元気なものだ. (Nhìn chung thì bản chất của trẻ con là hiếu động) (Diễn tả việc người nói nhớ lại, cảm khái về sự việc, trạng thái hay xảy ra trong quá khứ) 例:学生時代、試験の前になると眠れなかったものだ. (Hồi còn đi học, cứ đến trước ngày thi là tôi lại không ngủ được) (Diễn tả cảm xúc, cảm thán sâu sắc về một việc gì đó) 例:早く大人になって両親を安心させたいものだ. (Tôi muốn trở thành người lớn thật nhanh để bố mẹ an tâm) 7.Vない + ものか (もんか)・だろうか (Biểu thị nguyện vọng. "Dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/thay đổi") => "Liệu có cách nào.. hay không?", "Không thể.. hay sao nhỉ?" 例:一日が30時間にならないものかなあ. そうすれば、好きなことができるのに. (Ước gì một ngày có 30 giờ, như thế mình sẽ làm được việc mình thích) 8.V thường/iAい/naAな + ばかりか N/naA + である + ばかりか (Không chỉ = ばかりでなく) => "Không chỉ.. mà còn hơn thế nữa.." 例:イーさんはスポーツが上手なばかりか、成績も優秀である. (Bạn ý không những chơi thể thao giỏi mà thành tích học tập cũng khủng nữa) 9.V từ điển + ばかりだ (Một việc có khuynh hướng thay đổi, nghiêng theo một phía nào đó, thường là không tốt) =>"Cứ..", "Toàn.." *Đi sau V chỉ sự chuyển đổi: なる、~ていく、上がる・下がる 例:戦争のために、国民の生活ますます苦しくなるばかりだ. (Do chiến tranh nên cuộc sống của người dân ngày càng cực khổ) 10.N/V thường/iAい/naAな + 上(に) (Diễn tả sự việc không chỉ có ở A mà còn có ở B. Nhấn mạnh A và B cũng mức đánh giá tốt/xấu) =>"Hơn thế nữa", "Không chỉ.. mà còn.." 例:今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる. (Hôm nay không chỉ có mây mà vì còn có gió mạnh nữa nên cảm thấy rất lạnh. ) 11. V thường(Vる・Vた) + 以上(は)・上(じょう)は N + である + 以上(は) (Đương nhiên, một khi đã thì sẽ) =>"Một khi..", "Đã.. thì nhất định" 例:行くと約束した以上、行かないわけにはいかない. (Một khi đã hứa sẽ đi thì không thể không đi được) 12.Vた・N chỉ hành vi + の + 上で Vthường + 上で (Dựa theo điều kiện đã chuẩn bị trước thì mới tiến hành thực hiện một hành động) =>"Trước tiên phải V.." 例:家族と相談した上でご返事いたします. (Tôi sẽ trả lời sau khi thảo luận với gia đình) (Mang ý nghĩa "trong trường hợp", "trong quá trình", theo sau là những điều cần lưu ý) 例:外国語を勉強する上で辞書はなくてはならないものだ. (Khi học ngoại ngữ thì không thể không có từ điển) Xong buổi đầu tiên rồi. Ngày mai lại tiếp tục!
Ngày 2 Bấm để xem Nếu mình không nỗ lực thì một năm sau, mình cũng là mình, chỉ có điều là già thêm một tuổi nữa. 13. N/N+に + まで (=だけでなく.. も. Thể hiện cảm xúc bất ngờ, sock của người nói) => "Tới mức..", "thậm chí.." 例:親友にまで裏切(うらぎ)られた. もうだれもしんじられない. Vて・N(まで)する (Nói về một việc xảy ra với mức độ vượt quá phạm vi mà bình thường hay nghĩ đến. Dùng với ý phủ định, tiêu cực) 例文:最近は就職活動のために、美容整形(びようせいけい)までする若者もいるそうだ. (Gần đây, có cả những bạn trẻ đi phẫu thuật thẫm mĩ để tìm việc làm) 14. Vて + でも (Nói về việc phải làm những điều vượt quá mức thông thường để thực hiện một mong muốn, ý chí hay mệnh lệnh) => "Đến mức..", "Dù có phải.." *Thường đi chung với : 残念ながら、しかしながら、知りながら、知っていながら、と思いながらも、狭いながらも 例:この仕事は徹夜してでも完成させろと、上司に命じられた. 15. V bỏ ます ・Vない・iAい + ながら (も) N・naA + である + ながら(も) (Diễn tả ý ngược nghĩa so với sự việc nêu ở đằng trước) => "Thế nhưng" 例:事情はよくわからないながら、何とかして助けてあげたいと思った. 16. V bỏ ます + さえすれば・さえしなげれば Vて + さえいれば IA +く + さえあれば N+で・naA+で・に + さえあれば (Diễn tả ý nghĩa chỉ cần thực hiện một điều gì đó là đủ, những điều khác không quan trọng) => "Miễn là..", "chỉ cần.. là đủ" 例:まじめに働きさえすれば生活に困ることはない. 17. N を N + として (+V) ・とする・とした (+N) (~と考える・と決める) => "Với tư cách là..", "như là.." 例:大学で異文化交流を目的としたサークルを使った. (Chúng tôi lập CLB này nhắm mục đích giao lưu văn hóa trong trường đại học) 18. N + に応じ (て) (おうじ) N + に応じた + N2 (bổ nghĩa cho N2) (Diễn tả ý nghĩa "tương xứng với sự thay đổi. Tính đa dạng của tình huống") => "Tương ứng với..", "dựa vào, tùy theo, phụ thuộc vào.." => Với mẫu に応じて, là dựa theo sự thay đổi của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp, tương xứng. 例:学習目的の多様化に応じ、教授法や教材にも工夫が求められる. (Tương ứng với sự đa dạng hóa về mục đích học tập, các phương pháp giảng dạy và tài liệu giáo trình cũng được biên soạn kì công) => Với động từ おうじる, là đáp lại những tác động từ những sự việc khác. 例:注文が殺到(さっとう)し、応じきれなくなった. (Nhiều đơn đặt hàng được gửi đến, không thể đáp ứng hết được) 19. N + に沿って・沿い(そい) (Diễn tả ý nghĩa "bán sát, làm theo sự dẫn dắt của N) =>" Dựa theo.. " 例:お手元の資料に沿って会議を進めさせていただきます. 20. N + をめぐる・めぐり (Diễn tả ý nghĩa có những ý kiến, tranh luận.. xung quanh một vấn đề. =>" Xoay quanh.. " 例:昨日きのうの会議かいぎでは新しい計画けいかくをめぐって、様々さまざまな意見いけんが出だされた. 21. N1, N2 + といった + N3 (Danh từ 1, 2 v. V là những ví dụ tiêu biểu cho cái được nói đến ở danh từ 3) =>" Ví dụ như.. "," những thứ như.. " 例:この日本語学校にはタイ、ベトナムといった東南アジアからの留学生が多い. 22. Aくて/ naA+で/ Vて ✙ しようがない/仕方がない (Diễn tả trạng thái cảm xúc rất mạnh, không kìm chế được. Chủ ngữ thường là ngôi 1) =>" Không biết phải làm sao, vô cùng " 例:そんな方法ほうほうでは、時間がかかってしょうがない. 一人じゃ寂さびしくてしょうがない. 23. N + ぬき(で・に など) /(を)ぬきにして (Diễn tả ý nghĩa loại bỏ ra, không tính đến một N nào đó) =>" Không có, không làm, bỏ qua, bỏ đi điều gì đó" 例:あなたは自分の感情抜きで判断しているだろうか. 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 3 Bấm để xem 24. N + に相違ない Vthường・iAい・naA + に相違ない (Diễn tả sự tin chắc, khẳng định của người nói) => "Chắc chắn là thế, nhất định là" 例文:彼女はこの世界で一番可愛い女であるに相違ない. 25. V bỏ ます + 得る(える・うる) (Diễn tả ý nghĩa "có thể tiến hành một sự việc hoặc một sự việc có khả năng xảy ra", không diễn tả năng lực) => "Có khả năng xảy ra", "có thể/không thể" 例文:あの真面目(まじめ)な彼が犯人. そんなことはあり得えない. (Người đàn ông chính trực đó mà là thủ phạm á. Làm gì có chuyện đó) やむを得ない (Diễn tả ý nghĩa dù không muốn nhưng trong hoàn cảnh bắt buộc nên phải làm việc gì đó) => "Buộc phải", "bất đắc dĩ", "không thể tránh khỏi" 例文:熱が39度もあるのでは、欠席もやむを得ない. 26. V bỏ ます + がたい (Diễn tả ý nghĩa khó có thể, không thể nào hiện thực hành động V. Dùng nhiều trong văn viết) => "Khó mà.." 例文:人が人の命を奪(うば)うなんて、許(ゆる)しがたい. (Khó mà tha thứ cho một người đã cướp đi sinh mệnh của một người) 27. Nの・Vる + 一方 (Mang nghĩa "song song với hành động A thì cũng thực hiện hành động B". Hành động, sự việc ở hai vế mang tính so sánh, đối lập nhau) => ".. Mặc khác thì..", "Ngược lại.." 例文:一人暮らしは厳しを感じることが多い一方、気楽だという良さもある. 28. N + につき (Thể hiện lý do, theo sau thường là thông báo, dùng trong văn viết) 例文:出入り口につき、駐車禁止. (Mang nghĩa "mỗi lần, mỗi lượt, cứ mỗi..") 例文:この図書館では1回につき5冊まで本が借りられる. 29. N + やら N + やら Vる・iAい + やら Vる・iAい + やら (Dùng để liệt kê ví dụ, hàm ý ngoài ra còn nhiều cái khác mà người nói không giới hạn được) => "Nào là.. nào là.." 例文:お酒を飲みすぎて頭が痛いやら苦しいやら大変だった. 30. Vthường・iAい・naAな・Nな + の・ものやら (Thể hiện sự nghi hoặc, lựa chọn không biết "cái này hay cái kia") => "Tôi tự hỏi, tôi không biết, liệu là, không biết là.." 例文:最近は、男なのやら女なのやらわからないかっこうの若者がいる. (Dạo gần đây có những bạn trẻ ăn mặc thời trang, không biết được là nam hay nữ) "あれ、めがねがない. どこに置いたものやら." (Ủa, kính đâu rồi? Không nhớ để ở đâu luôn) 31. N + だの N + だの Vthường・iAい・naA + だの + Vthường・iAい・naA + だの (Cách nói liệt kê mang ý chê bai, phê bình) => "Nào là.. nào là.." 例文:好きだの嫌いだの言わないで栄養のために偏食 (へんしょく) したらだめだよ. (Đừng nói là thích hay ghét món này món kia, chế độ ăn thiếu cân bằng dinh dưỡng là không được đâu) 32. N + にこたえ(て) (応える) (Diễn tả ý nghĩa thực hiện một hành động nào đó để đáp ứng lại yêu cầu, kỳ vọng, mong muốn của đối phương) => "Đáp lại, đáp ứng.." 例文:私はみんなのリクエストにこたえて、一曲歌った. 33. N・Vthường + にしては (Diễn tả sự việc diễn ra nằm ngaoif điều có thể dự đoán được từ một căn cứ, sự việc nếu ra ở phía trước) => "Vậy mà..", "tuy.. vậy mà.." 例文:父は50歳にしては若く見える. 34. N + のもとで/に (Nhấn mạnh một sự việc xảy ra dưới sức ảnh hưởng (sự chỉ đạo, điều kiện) của N) => "Dựa, nhờ, dựa vào.." 例文:両親の了解の下に3年間の留学が可能になった. ~の名のもとに (Mang nghĩa nhấn mạnh đến sự việc mang tính tiêu cực) => "Dưới danh nghĩa" 例文:一部の学校では教育の名のもとに体罰(たいばつ)が行われているそうだ. (Có vẻ một số nhà trường đã thực hiện hình phạt lên thân thể học sinh dưới danh nghĩa giáo dục) 35. N + は/ならともかく(ひして) (Mang hàm ý bỏ qua không bàn đến N đằng trước, chỉ bàn đến N đằng sau) => "Không bàn đến.." 例文:値段ねだんはともかくデザインのほうが気に入った. (Khoan bàn đến giá cả, tôi hài lòng với thiết kế này) 36. N1 も + V ば + N2 も Vる N1 も + iAけれ ば + N2 も Aい N1 も + naA なら + N2 も naだ N1 も + Nなら + N2 も Nだ (Nêu ra hai sự việc liên quan với nhau, có thể tương phản hoặc tương đồng) => "Nếu mà.. thì cũng..", "có.. thì cũng có.." 例文:彼は勉強もできればピアノもできる. 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 4 Bấm để xem 37. V bỏ ます + っぽなし(だ・で) V bỏ ます + っぽなし(に+する・なる) V bỏ ます + っぽなし(の+N) (Diễn tả một trạng thái cứ kéo dài suốt) *注意 :笑い通し:cười không ngớt 働き詰め:làm việc không ngừng nghỉ 例文:この一週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない. (Diễn tả một hành động cứ xác định mãi, không xác định điểm kết thúc. Cứ để nguyên không giải quyết, dọn dẹp, xử lý gì cả) 例文:水を出 (だ) しっぱなしにしないでください. 38.V bỏ ます (đa phần Vkhả năng) + っこない (Mang ý nghĩa "hành đông/ sự việc đó không thể nào xảy ra được". Thường dùng trong văn nói) => "Tuyệt đối không" 例文:こんな話、誰も信じてくれっこないと思う. (Tôi nghĩ tuyệt đối không ai tin chuyện như này đâu) 39. Vた・あれ/それ/これ + きり (Mang ý nghĩa một sự việc đến đây là kết thúc, từ đây về sau không còn diễn ra nữa) 例文:彼と会うのはもうこれっきりにしよう. (Mình chỉ gặp anh ấy nốt lần này nữa thôi) Số lượng từ + きり (Nhấn mạnh số lượng ít) => "Chỉ.." (giới hạn) 例文:財布には1000円きりしかなかった. (Cách nói mang tính thông dụng, dùng để chỉ một trạng thái kéo dài mãi) => "Cứ làm.. suốt" 例文:付きっきりで看病する. (Chăm sóc bệnh nhân cẩn thận tưng ly từng tý) 40. V bỏ ます・ iA・ naA + げ ~げな・げに + N (Mang ý nghĩa biểu thị dáng vẻ, tình trạng. Dùng trong văn viết) => "Trông có vẻ.." (trạng thái) 例文:彼は厳しげに、一人で公園のペンチに座っていた. (Anh ấy cô đơn ngồi một mình trên ghế đá trong công viên) ~げ(の)ない (Mang nghĩa "chẳng có dáng vẻ gì là", cách nói mang tính thông dụng) => "Không có ý thức, trông không có vẻ" 例文:可愛げ下のない子供. 大人げない行動. (Hành động không ra dáng người lớn) 41. N + なんて・とは V thường / iAい/naA + なんて・とは (Cách nói cảm thán, biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ của người nói) 例文:三億円の宝くじが当たったとは(うらやましい)! (Bạn trúng sổ xố 300 triệu yên cơ á (ghen tị quá)) * So sánh ~なんか、~なんて Danh từ + なんか: Đưa ra gợi ý, nêu ví dụ (dùng thay thế ~など. Được sử dụng khi muốn đưa ra một gợi ý nhẹ nhàng với hình thức giao cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được) => "Ví dụ như, chẳng hạn như, những thứ như.." 例文:コーヒーなんかいかがですか? Anh có muốn uống thứ gì như cà phê không? なんか + ~: Diễn tả không biết tại sao, không rõ cái gì, không hiểu vì sao.. 例文:なんか寂(さび)しいね. Sao hôm nay cứ buồn buồn thế nào ý. N + なんか: Sử dụng khi bạn nói về cái gì đó mà bạn nghĩ nó không quan trọng lắm (hoặc xem nhẹ, coi thường nó hoặc khiêm tốn ) => "Cái này thì, úi giời.." 例文:こんな簡単な質問なんか一時間で出来る. Gì chứ câu hỏi đơn giản như thế này thì một tiếng là có thể làm xong. N・naA・iAく + なんか Vて + なんか + ~ない => ".. Đâu mà.." 例文:きれいなんかじゃないよ. Đẹp đâu mà đẹp. 怒ってなんかいないよ. Tức đâu mà tức. なんか~: Dạng thân mật của [なにか] 例文:なんか飲むものない? Có cái gì uống không? N・V thường+ なんて: Diễn tả tâm trạng nể phục, ngạc nhiên hoặc chán nản đối với một mức độ. => "Cái thứ như, cái gọi là.." 例文:こんなところであなたに会うなんて、びっくりしました. Không ngờ gặp anh ở một chỗ như thế này. N+ なんて N+ なんて + いう + N (cách nói thân mật của [なんと/なんというN], なんて thường đi trước các động từ như [いう], [かく].. để diễn tả rằng nội dung đó không được rõ ) 例文: さっき来た人はなんていうひとですか? Người vừa đến lúc nãy tên là gì thế? なんて + 言う、考える、: Diễn tả nội dung của lời phát ngôn, suy nghĩ đó, đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay coi thường với nội dung đó. 例文:みんなには時間を守れなんて言ったけど、そういった本人が遅刻してしまった. Bảo mọi người tuân thủ giờ giấc, vậy mà chính người nói lại tới trễ. なんて: Được dùng để miêu tả, tường thuật một sự việc cụ thể, thường là bao hàm ý phủ định, coi việc đó không quan trọng, thường đi kèm cảm xúc xem thường. => "như.. này.." 例文:君の父なんてやつはしらない. 42. N・V thường + にすぎない (Cách nói xem nhẹ, hàm ý "chẳng qua chỉ là", nhấn mạnh mức độ thấp) => "Chỉ.. mà thôi" 例文:簡単な日常英会話ができるにすぎない. 43. Nの・Vた + あげく(に/の+N (Diễn tả ý nghĩa kết quả của sự việc có được sau một thời gian dài, thường đằng sau là kết quả tiêu cực) => "Sau khi.. nhiều lần thì..", "cuối cùng thì.." (kết quả tiêu cực) 例文:何度も手術したあげく、治(なおらないと言われた. (Sau khi phẫu thuật nhiều lần thì được thông báo rằng bệnh không thể chữa khỏi. ) 44. Vる + べき/ べきではない =>するべき・すべき (iAくある・naA +である ・N + である + べきだ / べきではない) (Thể hiện quan điểm của ai đó "nên/ không nên làm gì") => "Phải làm..", "làm.. là đương nhiên" 例文:学生はもっと勉強すべきだ. (Mang ý nghĩa "đáng được làm gì", hàm ý bất kì ai cũng cảm thấy thế) 例文:憎むべき犯罪. (Tội ác ghê gớm) 45. N ・V thường ・iAい・naA + というより (So sánh, mang nghĩa "Cách nói A cũng đúng nhưng cách nói B thì hợp lí hơn) 例文:前の車は遅 (おそ) すぎて、走るというよりはっているようだ. (Chiếc xe đằng trước quá chậm, không phải đang chạy mà nó đang bò thì đúng hơn) 46. N/ Vる-ない/ Nである否か(いなか) + にかかわらず・かかわりなく (Diễn tả ý" không liên quan đến ", thường đi kèm với cặp từ đối lập hoặc từ bao hàm khoảng cách) =>" Cho dù là, bất kể là.. " 例文:来る来ないにかかわらず、連絡をください. 47. N + にもかかわらず V thường ・iAい + にもかかわらず N・naA+である + にもかかわらず (Diễn tả ý nghĩa dối tượng nhắc đến không bị chịu ảnh hưởng mà vẫn tiếp tục hành động) =>" Mặc dù.. "," Cho dù là.. nhưng.. " 例文:お忙しいにもかかわらず、来てくださってありがとうございます. 48. Nの・Vる・Vた + あまり(に) (Mang ý nghĩa" với mức độ quá cao ", theo sau là hậu quả mà hành động, trạng thái đó mang lại) =>" Do quá.."(kết quả tiêu cực) 例文:試験の日、緊張(きんちょう)のあまり、お腹が痛くなってしまった. (Ngày đi thi, tôi đã lo lắng đến nỗi đau cả bụng) 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 5 Bấm để xem 49. N・Vる + にあたって/あたり (Mang nghĩa "trước một thời điểm nào đó", theo sau là hành động mang tính chuẩn bị (mình chủ động). Đi cùng với N mang tính tích cực, không dùng cho sự vật thông thường) => "Khi, lúc.." 例文:今日のワークショップの開会にあたり、一言述べさせていただきます. (Trước khi khai mạc buổi workshop ngày hôm nay, tôi xin phép có đôi lời phát biểu) 50. N・Vる + に際して/際し/際しては/際して+の+N (Mang ý nghĩa "nhân dịp", trước khi bắt đầu một sự việc quan trọng nào đó (mình bị động), trang trọng. Không đi cùng với N mang tính tiêu cực như nhập viện, phá sản) => "Khi, nhân dịp.." 例文: 父は手術を受けるに際して、医者にいろいろな質問した. 51. Nの・Vた + 末に(すえに) (Diễn tả kết quả việc sau một thời gian dài đấu tranh cân nhắc thì sự việc có kết quả (tích cực), nhấn mạnh kết quả của sự việc là kết quả cuối cùng) => "Sau.." 例文: 8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約を結 (むす) んだ. (Sau 8 tiếng thảo luận, cuối cùng tôi cũng ký được hợp đồng) 52. N + を契機に(して)/として (Trang trọng hơn~をきっかけに. Biểu thị ý nghĩa "Một sự việc gì đó là cơ duyên, (nhấn mạnh) thời điểm thích hợp để thay đổi", văn viết) => "Kể từ khi..", "Nhân cơ hội.." 例文:サッカーの親善試合を契機に、二国間の交流が進んだ. (Kể từ trận đấu giao hữu bóng đá, mối quan hệ giao lưu giữa hai nước có sự tiến triển) 53. N + を問わず(とわず) (Diễn tả ý nghĩa "Không là vấn đề", thường đi chung với danh từ đối lập) => "Bất kể..", "bất cứ.." 例文:老若男女 (ろうじゃくだんじょ) を問とわず、彼のファンは多い. 54. V thường(Vた/Vない/Vている)+ かのようだ N+である + かのようだ (Cấu trúc so sánh, ví dụ, mang nghĩ "cứ như là.." dù thực tế khác với những gì được nêu) => "Cứ như thể là..", "cứ giống như là.." 例文:怖いものでも見たかのように、彼女は震(ふる)えた. (Cô ấy run bần bật giống như là đã nhìn thấy thứ gì đó đáng sợ. 55. N + らかいうと/いえば/いって N + からすると/すれば/して N + から見ると/見れば/見て (Xét từ một quan điểm, lập trường của ai đó, đặt mình vào cương vị ai đó) 例文: 消費者からすると、値段は安ければ安いほどいい. (Xét trên một phương diện, khía cạnh nào đó) 例文:この作文は、日本語力からいえばまだまだが、内容はいい. (Bài văn này nếu xét về năng lực tiếng nhật thì vẫn chưa được nhưng nội dung thì tốt) (Diễn tả đầu mối, căn cứ của một phán đoán) 例文:この一年間の成績からすると、合格の可能性は十分にある. 56. N + もかまわず (Vるの+もかまわず (Diễn tả ý nghĩa "không bận tâm đến", hành động ở vế sau không thể hiện ý muốn của người nói) => Không lo lắng, bận tâm về.. " 例文:所かまわずごみを捨てる. Vứt rác mà không để ý chỗ. 57. V bỏ ます + ぬく (Diễn tả ý nghĩa" làm tới cùng, nỗ lực tới cùng ", hoàn thành trọn vẹn một công việc, nhấn mạnh dù có phải chịu đựng khó khăn) *悩み/耐え/頑張り/困り + ぬく 例文:大変な仕事でも、やり抜ぬく自信があります. 58. Vた/Nである/iAい・naAな + ばかりに (Mang ý nghĩa vì một lý do nào đó mà phát sinh sự việc xấu) =>" Chỉ vì.. " 例文:彼の一言 (ひとこと) を信じたばかりにひどい目にあった. (Chỉ vì tin vài lời nói của anh ta mà tôi đã gặp phải chuyện kinh khủng) ~たいばかりに (Diễn tả ý nghĩa" cố làm gì đó ", vì muốn làm một điều gì đó mà sẵn sàng lầm việc không bình thường) 例文:彼女は彼に会いたくないばかりに、仮病を使って学校を休んだ. (Chỉ vì không muốn gặp anh ta mà cô ấy đã giả ốm và nghỉ học) 59. Vる・Vている・Vた/Nの/iAい・naAな + ところを (Cách nói rào trước đón sau, mào đầu, theo sau là câu cảm ơn, nhờ vả) 例文:お忙しいところをわざわざ来ていただき、ありがとうございました. (Rất cảm ơn ông dù bận rộn vẫn dành thời gian đến đây) 60. Vた + ところで (Diễn tả ý nghĩa dù có thực hiện hành động đó thì cũng không đạt được kết quả mong muốn như dự đoán) =>" Cho dù.. đi chăng nữa thì cũng không.." 例文:今から急いでだところで間に合わない. (Bây giờ có vội cũng không kịp giờ được. 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 6 Bấm để xem 61. V・iAい (thường) + ことから NaAな/だった + ことから Nだった/である + ことから (Nêu lên một phán đoán của người nói dựa trên một căn cứ, phán đoán) => "Từ.. có thể hiểu được, có thể đoán rằng.." 例文: 道がぬれていることから、昨夜雨が降ったことがわかった. (Diễn tả một sự vật được gọi tên dựa theo một lý do nào đó) => "Do, vì, bởi.. nên.." 例文: 富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた. (Thị trấn này có tên là Fujimichou bởi vì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ từ đây) (Mang ý nghĩa "từ việc", theo sau là một sự việc có ý nghĩa thay đổi, đánh dấu) 例文: 日本のアニメを見たことから、日本の文化に関心を持つようになった. (Từ việc xem anime của Nhật, tôi bắt đầu quan tâm tới văn hóa Nhật Bản) 62. Vた・iA~という + ことにする Nだ・naAな + ことにする (Mang nghĩa không phải là sự thật nhưng xem nó như sự thật. Giả vờ, xem như nó không xảy ra (sự việc thực tế đã xảy ra), hoặc giả vờ xem như đã xảy ra (sự việc thực tế chưa xảy ra)) => "làm như thể là..", "xem như, coi như là..", "Giả vờ như.." 例文: 夫の不倫を見なかったことにする. (Tôi giả vờ như không nhìn thấy chồng mình đang ngoại tình) 63. Vた・iAい・naAな・Nな/である + ことか・ことだろう. (Bộc lộ sự cảm thán, cảm xúc sâu sắc của người nói) => ".. biết bao, thật là, cực kì" * Đi với từ nghi vấn thể hiện mức độ どんなに, 何回, なんと, いったい). Những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng như 喜ぶ、心配する、うれしい、悲しい、幸せ. "どんなに" có thể thay bằng các phó từ như どれだけ、どれほど、なんと 例文: 学生時代、奨学金がもらえてどれほど助かったことか. (Khi còn là sinh viên mà được nhận học bổng thì tuyệt biết mấy) 64. Vないことには Nが ないことには (Mang nghĩa nếu sựu việc nêu ra ở vế trước không được thực hiện thì trạng thái đằng sau không thể xẩy ra. Câu dằng sau mang nghĩa phủ định) => "Nếu không.. thì không..", "Chưa.. thì.." 例文: あなたが快く (こころよく) 見送ってくれないことには、私としても気持ちよく出発できないよ. (Nếu em không vui khi tiễn anh thì anh cũng không thể thoải mái mà lên đường được) 65. N・ Thể thường (V・ iA ・naA) + というものだ (Diễn tả cách giải thích về một nội dung nào đó, có tính nhấn mạnh, thể hiện sự khẳng định. Không dùng ở thì Quá Khứ và Thể Phủ Định. Không dùng từ thể hiện cảm xúc của người nói) => "Hoàn toàn là..", "thường là.." 例文: 親が子供の遊びまでうるさく言う.. あれでは子供がかわいそうというものだ. (Đến cả chuyện vui chơi của con mà cũng càu nhàu.. như thế thật tội cho tụi nhỏ) ~というものでは/もない (Diễn tả ý nghĩa không thể nói cách suy rằng, lập lập đó là chính xác hoàn toàn) => "Không thể nào nói.. là..", "không hẳn là..", "Không nhất thiết.. Thì mới.." 例文: 値段が高ければ良い品物だというものでもない. 66. V (khả năng) + ものなら (Cách nói giả định điều khó thực hiện được, thể hiện mong muốn của người nói. Thường đi khèm với những điều không xảy ra ở thực tế) => "Nếu như..", "Nếu có thể thì.." 例文: やれるもんなら、やってみろ. (Nếu có thể làm được thì làm thử đi) V (ý chí) ・ iA +かろう 十 ものなら (Mang nghĩa "Nếu lỡ, chẳng may..". Theo sau là hệ quả xấu) 例文: 彼にマイクを握らせようものなら一人で何時間も歌っているだろう. (Lỡ mà đưa micro cho anh ấy thì có lẽ ảnh sẽ giành hát một mình suốt mấy tiếng luôn á) 67. N・ Thể thường (V・ iA ・naA) + どころか (Nhấn mạnh ý "thực tế xảy ra khác xa về mức độ so với suy nghĩ. Nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng hoặc trái ngược hoàn toàn) => " Không những không.. mà lại còn.. "," nói gì đến A mà.. " 例文: 風雨が弱まるどころか、ますます激 (はげ) しくなる一方だった. (Bão yếu dần đâu mà yếu, ngày càng mạnh hơn thì có) 68. N ・ V thường + どころではない (Cách nói diễn tả ý nghĩa" giờ không phải lúc nói chuyện như thế) => ".. Đâu phải lúc..", "nghĩ sao mà..", "không có thời gian, tâm trí cho việc.." 例文: 卒業も危ないのだから、就職活動どころではない. (Cũng không biết có tốt nghiệp được hay không nên không có tâm trí đi tìm việc) 風が強すぎて、花見はなみどころではなかった. 69. Vthường・iAい・naAな/である・N + だけに (Mang ý nghĩa "trạng thái xảy ra sau đương nhiên là kết quả của việc nêu trước đó" hoặc "bình thường đáng lý phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại". Không đi kèm với hành động của người nói) => "Chính vì.. nên càng thêm.." 例文: 成績が悪いだけに、人一倍努力するよりほかはない. (Chính vì thành tích kém nên tôi càng phải nỗ lực gấp bội so với người khác) 70. Vthường・iAい・naAな/である・N + だけあって (Mang ý nghĩa "quả đúng là", thể hiện sự đánh giá cao người người nói) => "Đúng là..", "quả thực là.." 例文: ここは一流ホテルだけあって快適だった. (Đây quả đúng là khách sạn hạng nhất, thật thoải mái) ~ ~だけのことはある (Biểu thị ý nghĩa tương xứng, xứng đáng với nỗ lực, kinh nghiệm, năng lực của ai đó. Mang ý nghĩa đáng giá) => "Đúng là không uổng..", "quả là.." 例文: これは美味しい. 並んで買っただけのことはある. (Cái này ngon ghê. Đúng là xếp hàng mua có khác) 71. N + 上 (じょう) (Biểu thị ý nghĩa "xét về mặt/ khía cạnh". Thường dùng với những từ ngữ có tính chuyên môn phạm vi rộng. Cách nói trang trọng) => "Về mặt, theo.." * Thường đi chung với: 法律上、習慣上、生活上、経済上、健康上 例文: 理論上は出来るはずだったが、実験では失敗した. "Về mặt lý thuyết thì chắc chắn thực hiện được nhưng thực tế thì thất bại) 72. Nの + 上 (で) [Vた+上で: Sau khi (đã) ・Vthường+ 上で] (Cách nói thông thường hơn của. Đi kèm với từ ngữ có phạm vi hẹp hơn) =>" Trên mặt, trong phạm vi.." 例文: 彼とは仕事の上 (で) の付き合いしかない. 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 7 Bấm để xem 73. Ⅴ(Ⅰ、Ⅱ)bỏ る + まい N・naA +である + まい する=> すまい・するまい 例:忘れる=> 忘れまい/忘れるまい (Mang nghĩa "quyết không, tuyệt đối không", thể hiện ý chí phủ định của người nói) => "Không có ý định.." * Có thể nói về ý chí của người thứ 3 dưới hình thức: まいと思う、まいと考える、決心する Thường đi với: もう~、もう二度と~、もう決して 例文:彼女は涙を見せまいとして横を向いた. (Cô ấy quay mặt đi để không cho tôi thấy nước mắt cô rơi) (Thể hiện một suy đoán phủ định của người nói. Chủ ngữ thường là ngôi 3) => "Có lẽ là không.." 例文:彼は昨日とても具合が悪そうだったから、今日のスポーツ大会には来るまい. (Hôm qua trông anh ấy có vẻ không được khỏe nên có lẽ đại hội thể thao hôm nay không đến đâu) 74. Vない ではいらない Vずには いらない (する=>せずに) (Diễn tả ý nghĩa thực hiện một hành động, trạng thái mà bản thân không thể kìm chế được. Bằng mọi giá phải làm (phản xạ, cảm xúc tự nhiên, mang tính cá nhân) * Chủ ngữ là ngôi 3 cần đi kèm: ようだ、らしい => "Không thể không..", "không thể nhịn..", "không làm.. thì không được) 例文:態度の悪い店員に、一言文句を言わないではいられない. 人間は" 見てはいけない "といわれると、かえって見てみずにはいられなくなるものらしい. (Con người dường như mỗi khi bị nói" không được nhìn "thì ngược lại càng muốn nhìn) 75. N + に限る (Chỉ phạm vi, mức độ giới hạn) 例文:デザイナー募集. 経験者に限る. (Tuyển nhà thiết kế. Giới hạn những người đã có kinh nghiệm) N・Vる + に限る (Khẳng định ý kiến cho rằng một sự vật, sự việc, hành động nào đó là nhất) 例文:風邪が流行っているときは、人が多いところに行かないに限る. (Khi đang có dịch cảm cúm thì tốt nhất là không đi đến chỗ đông người) 76. N + に限らず (Diễn tả ý nghĩa sự việc xảy ra không chỉ ở một phạm vi nhất định mà còn bao gồm phạm vi rộng hơn) =>" Không chỉ.. mà cả.. "(phía sau thường đi với も) 例文:最近では夏に限らず冬でもアイスクリームがよく売れるようだ. 77. Vるか・Vたか + ないかのうちに (Diễn tả" trong lúc A chưa dứt hẳn thì B xảy ra (đồng t hời)) *Vì là cách nói miêu tả, tường thuật nên vế sau không đi với thể mệnh lệnh, ý chí, sai khiến hoặc nhờ vả, rủ rê.. Không dùng cho ngôi thứ nhất (tôi). => "Vừa mới.. thì.." 例文:けがをしたところが治ったか治らないかのうちに、また同じところを切ってしまった. (Vết thương vừa mới lành thì tôi lại bị cắt trúng vào đúng chỗ đó) 78. Vた + (か)と思ったら/思うと (Ngay khi một sự việc vừa xảy ra thì một sự việc, một thay đổi khác (không ngờ tới) cũng diễn ra). Đằng sau có yếu tố ngạc nhiên của người nói) *Vì là cách nói miêu tả, tường thuật nên vế sau không đi với thể mệnh lệnh, ý chí, sai khiến hoặc nhờ vả, rủ rê.. Không dùng cho ngôi thứ nhất (tôi). => "Cứ ngỡ là.. vậy mà..", "vừa mới.. thì đã..", "vừa thấy.. thì đã.." 例文:やっと試験が終わったかと思ったら、来週また試験があるそうだ. (Vừa mới kết thúc kì thi, thế mà tuần sau lại có kì thi nữa) 79. N・Vる + に先立って/先立ち N1 + に先立つ + N2 (Diễn tả ý nghĩa "trước khi bắt đầu điều gì), theo sau là một hành động mang tính chuẩn bị, làm sẵn (trước khi tiến hành A thì làm B)) *Trước に先立って là những sự việc mang tính trang trọng, công việc lớn. Không dùng cho việc nhỏ mang tính hằng ngày như đi học, nấu cơm.. =>" Trước khi.. " 例文:新製品の開発に先立って、アンケート調査を行った. (Trước khi phát triển một sản phẩm mới, chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi) 80. V thể ない + ずにすむ する=>せずにすむ (Diễn tả ý nghĩa" có thể tránh được một sự việc không mong muốn "(tích cực), " khỏi phải làm gì đó mà theo dự định phải làm ") =>" Tránh khỏi, tránh được.. " 例文:先輩から使った教材をもらったので、新しいのを買わずに済んだ. (Vì nhận được tài liệu học tập đã dùng qua của chị khóa trên nên tôi không cần phải mua mới) ~済む (Động từ mang ý nghĩa" xong, như thế là đủ ") =>" Chỉ.. là xong " 例文:お詫びの手術だけでは済まないだろう. 弁償(べんしょう)しなければ. (Có lẽ là không xong nếu chỉ có thư xin lỗi thôi) 81. N (chỉ người, tổ chức) + にしたら/にすれば/にしても N + にしてみれば/にしてみたら (Thể hiện cách nói dựa trên việc xét từ lập trường, quan điểm của ai đó/điều gì) =>" Đối với, trong trường hợp.. " 例文:彼にしたら大したことではないだろうが私にとっては重大な問題だ. (Đối với anh ấy nó chẳng là gì ghê gớm nhưng đối với tôi là cả một vấn đề nghiêm trọng) 82. V bỏ ます + なねる (Biểu thị ý nghĩa một việc khó lòng hoặc không thể nào xảy ra. Văn viết) =>" Khó mà.. "," không thể nào.. " 例文:子供は試験のプレッシャーに耐えかねて、体調を崩(くず)した. (Đứa trẻ không chịu nổi áp lực của kì thi và sức khỏe suy sụp) 83. V bỏ ます + なねない (Thể hiện ý nghĩa một sự việc có khả năng dẫn đến một kết quả xấu) * Văn viết thường đi cùng Vたら・Vなら =>" Có thể sẽ.. "," e là có lẽ.. " 例文:休まずに長時間運転したら、事故を起こしかねない. 84. V bỏ ます + しだい (=たら) (Mang ý nghĩa" ngay sau khi ", vế sau không dùng để chỉ một việc trong quá khứ) =>" Ngay sau khi.. " 例文:家に着き次第、メールします. (Ngay khi về tới nhà em sẽ nhắn tin cho anh) 85. N + に次第で/だ (= による、によっては) (Mang ý nghĩa tùy thuộc và N mà kết quả sẽ thay đổi, hoặc dẫn đến sự việc khác) = 'Tùy vào, dựa vào.." 例文:天気次第で花火大会は中止になる場合もあります. 86. V thường (bổ nghĩa cho N) + 次第だ Vている/Vた + 次第だ (Trình bày lý do của một sự việc diễn ta. Văn viết) => "Do, do đó..", "chuyện là.." 例文:先日の会議の内容は、のちほど書面にてご報告する次第です. (Nội dung cuộc họp hôm trước sẽ được báo cáo sau bằng văn bản) 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 8 Bấm để xem 87. (V・iA・naA)ở thể thường + 限り N・naA+である + 限り (Nhấn mạnh chỉ trong một điều kiện nào đó, nếu điều kiện thay đổi thì trạng thái đằng sau cũng thay đổi. Không dùng để nói về quá khứ) => "Không không.. thì sẽ.." 例文:学生である限り、校則は守らなければならない. Vる・Vた + 限り (Theo như một nguồn thông tin duy nhất, vế sau là một phán đoán (trong phạm vi giới hạn)) => "Theo như.." 例文:私は調べた限りでは、この果物は関東地方にはいないようだ. (Theo những gì tôi tìm hiểu thì loại trái cây này không có ở vùng Kanto) Nの・Vる + 限り (Mang nghĩa "đến giới hạn tối đa/ đến mức") 例文:命ある限り君を愛し続けることを誓う(ちかう). (Anh thề sẽ mãi mãi yêu em cho đến tận cùng của sinh mệnh) 88. N (chỉ người, chỉ thời gian) + に限って (Nhấn mạnh chuyện không may, hiếm gặp, lạ thường xảy ra vào đúng một thời điểm. Thể hiện cảm xúc bất mãn của người nói) 例文:私は傘を持っていないときに限って雨が降るんだから. (Nhấn mạnh ý nghĩa vì đặt niềm tin vào một đối tượng nào đó nên cho rằng điều gì tồi tệ sẽ không xảy ra (khẳng định niềm tin tuyệt đối với đối tượng)) => "Vì là.. nên chắc chắn là.." 例文:あの山田さんに限って、無断欠勤(むだんけっきん)するなんて考えられない. なんかあった違いない. (Vì là anh Yamada nên tôi không nghĩ rằng anh ấy lại nghỉ làm mà không phép. Chắc chắn là có chuyện gì đó rồi) 89. (V・iA・naA)ở thể thường +と + 見えて (Cách nói nêu một nhận định, phán đoán, theo sau là điều mà người nói trông thấy được) => ".. nhìn có vẻ.." 例文:そのお菓子がよほどおいしかった見え(て)、子供たちは一つ残さず食べてしまった. (Loại kẹo đó có vẻ rất ngon, bọn trẻ ăn không bỏ sót cái nào) ~ように・そうに + 見えて (Diễn tả ý nghĩa người nói nêu một phán đoán dựa theo cảm tính hoặc vẻ bề ngoài, nhưng thực chất không phải như vậy) 例文:彼女は子供っぽく見えて、本当にとてもしっかりした人なんです. (Nhìn cô ấy có vẻ trẻ con thế thôi nhưng thực sự là người rất chững chạc đấy) 90. N + というと・といえば・といったら (Mang ý nghĩa "nhắc đến", theお sau là điều người nói nghĩ ra, liên tưởng, giải thích) => "Nhắc đến N..", "nói đến N.." 例文: "私は英語の発音が悪いので、よく誤解されるんですよ." "発音が悪いといえば、私も昔、こんな失敗あありました. (Diễn tả một ý nghĩa, từ một cụm từ nêu ra ở đằng trước, người nói nghĩ ngay ra điều gì đó) 例文:ベトナムの食べ物といえば、フォーがいちばん有名だと思います. (Nếu mà nói về món ăn của Việt Nam thì tôi nghĩ Phở là nổi tiếng Nhất) (Diễn tả cách giải thích dựa trên những điều được nhắc đến) 例文:なぜこのだいがくを選んだかというと、学習環境が整っているからです. (Nói về lý do tôi chọn trường đại học này là bởi môi trường học tập được xây dựng rất tốt) (Diễn tả ý nghĩa khi người nói nhắc đến một thời điểm nào đó thì một sự kiện xảy ra) 私は雨女で、子どものころ、遠足というといつ雨がふったものだ. 91. (V・iA・naA)ở thể thường / N + といっても (Người nói phủ định một phần ý kiến, nhấn mạnh đến mức độ sự việc không đến mức như dự đoán) =>" Nói là.. nhưng.. " 例文: 料理が出来るといっても、卵焼きぐらいです. (Tuy nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ biết món trứng rán thôi) 92. N + にかけては (Thể hiện đánh giá cao của người nói về một sự việc, sự vật (tích cực)) =>" Xét về.. thì.. " 例文:私は足の速さにかけてはだれにも負けない自信がある. (Về tốc độ chạy thì tôi tự tin mình không thua kém ai) 93. Câu nghi vấn mang ý chỉ trích + か (Cách nói nhấn mạnh ý nghĩa phủ định) 例文:いくら頼まれたからと言って、そんな詐欺(さぎ)みたいなことを、できるか. (Dù cho có được nhờ vả như thế nào đi nữa thì những chuyện lừa đảo như thế sao tôi có thể làm được) 94. (V・iA・naA)ở thể thường / N + にしろい/にせよ/にしても (Diễn tả ý nghĩa" dù giả sử có thừa nhận điều đó ", theo sau là sự việc có s nghĩa ngược lại) =>" Cho dù.. đi nữa.. " 例文:どれほど忙しかったにせよ、電話をかけるぐらいの時間はあったはずだ. (Dù có bận đến mấy thì tôi chắc chắn vẫn có thời gian gọi điện thoại) ~にしろい/にせよ/にしても.. にしろい/にせよ/にしても (Nêu ra các ví dụ để cho thấy dù là gì thì cũng đều như nhau) 例文:男にせよ女にせよ、最低限(さいていげん)の家事はできたほうがいいと思う. (Dù là đàn ông hay phụ nữ thì cũng nên làm được những công việc nhà nhỏ nhặt nhất) 95. (ただ) (V・iA)ở thể thường / N + のみ (Cách nói nhấn nhận số lương/ mức độ ít. Văn viết) 例文:今はただ、母は無事せあるよう、祈るのみです. (Bây giờ tôi chỉ cầu mong cho mẹ được bình an vô sự) 96. (ただ) (V・iA・naA)ở thể thường + のみならず~も (ただ)N・naA+である + のみならず (Cách nói mang ý nghĩa" không chỉ thế, mà còn.. ", hai vế trước sau có cùng một mức độ đánh giá (tốt xấu)) 例文:その映画は日本のみならず、外国もよく知られている. 97. N/ため、から + にほかならない (Diễn tả ý nghĩa" không có cái nào khác ngoài cái đó ", thể hiện phán đoán mang tính kết luận, đánh giá của người nói. Văn viết) =>" Chính là.. "," không phải cái gì khác.. " 例文:彼があなたをからかうのは、まさに愛情表現(あいじょうひょうげん)にほかならない. (Cái việc anh ấy trêu chọc bạn do vì anh ấy đang thể hiện tình cảm với bạn) 98. V thể ない + ざるを得ない する=>せざるを得ない (Diễn tả ý nghĩa vì tình thế bắt buộc nên phải làm điều gì, nhấn mạnh việc dù không muốn nhưng vẫn phải làm) =>" Đành phải.. ", 'buộc phải.." 例文:学校の規則なので、髪を切らざるを得ない. いかざるを得ない. 今日はもう勉強し終わった またね!
Ngày 9 Bấm để xem 99. Vて + では.. Vて + では.. (Nhấn mạnh một trạng thái, hành động.. cứ tiếp diễn lặp qua lặp lại) => ".. cứ, rồi lại.." 例文:雨が降って速水、降ってやみしている. (Trời cứ mưa rồi ngừng, mưa rồi lại ngừng) * Câu chỉ có một cụm ~ては cũng biểu thị ý lặp lại 例文:彼女は毎年海外旅行に行っては、珍しい織物(おりもの)を買って帰ってくる. (Mỗi năm, hễ cứ đi du lịch nước ngoài thì cô ấy lại mua về những loại vải dệt kì lạ) 100. Vた + 矢先に/の(やさきに) (Mang ý nghĩa "ngay sau một thời điểm". Văn viết) => "Ngay trước khi..", "vừa định thì.." 例文:日本へ来た矢先に荷物を置き忘れ、財布をなくしてしまった. (Ngay khi vừa đến Nhật thì tôi để quên hành lý, thế là làm mất ví luôn) V +ようとした + 矢先に/の (Mang ý nghĩa "đúng vào thời điểm định làm gì" hoặc "ngay trước một hành động") 例文:出かけようとした矢先に客が来た. (Vừa định đi về thì khách tới) 101. N/ V thường/ だけ + にとどまらず (=だけでなく) (Mang ý nghĩa "Không chỉ dừng lại/ thu gọn ở phạm vi đó, mà còn mở rộng ra phạm vi lớn hơn) =>" Không chỉ.. "," không chỉ dừng lại ở.. "," không chỉ giới hạn ở.. " 例文:火山の噴火の影響は、ふもとにとどまらず、周辺地域全体に及んだ. (Ảnh hưởng của núi lửa phun trào không chỉ dừng lại ở chân núi mà nó còn lan rộng ra toàn bộ khu vực xung quanh. ) ~とどまる (Vượt qua phạm vi nào đó. Động từ とどまる diễn tả ý nghĩa, cố định lại ở một phạm vi, mức độ nào đó) 例文:彼の野望はとどまるとことを知らなかった. 102. Vる + ことは/(に)は + Vる + が / けれど IAい + ことは/(に)は + Aい + が / けれど NaAな ことは/(に)は + naA だ + が / けれど (Người nói thừa nhận nội dung nêu lên ở vế trước nhưng nhấn mạnh điều nêu ở đằng sau, thường mang ý tiêu cực) =>" Việc.. thì không phủ định nhưng.. " 例文:携帯電話は便利なことは便利ですが、なくてもいいと思っています. (Điện thoại di động tiện lợi thì tiện lợi thật đấy nhưng mà tôi nghĩ không có cũng chẳng sao) 103. N + からして (Nêu ra một trường hợp, thuộc tính, ví dụ cụ thể nhất để so sánh, hàm ý những cái khác cũng như thế) =>" Ngay cả, ngày từ.. "," xét về mặt.. " * Cũng có thể nói ~にしてからが 例文:君の論は前提からして間違っている. (Bài luận của cậu đã sai ngay từ phần đặt vấn đề rồi) 104. N/ Thể thường (V・iA・naA) + というか + N/ Thể thường (V・iA・naA) + というか (Nêu ra hai ví dụ, đánh giá cụ thể. Hàm ý người nói không thể phân định rõ cái nào) =>" Có thể nói là.. cũng có thể nói là.. "," vừa có vẻ như.. cũng vừa có vẻ như.. " 例文:一人であんな危険な場所へ行くとは、無茶というか、無知というか、とにかくわたしには理解できない. (Một mình đi đến những chỗ nguy hiểm như thế, liều lĩnh hay là thiếu hiểu biết đi nữa thì nói chung là tôi cũng không thể hiểu nổi) 105. N/ Thể từ điển (V・iA・naA) + にこしたことはない (Mang ý nghĩa" làm như thế vẫn là tốt hơn ", không mang ý nghĩa bắt buộc) 例文:家賃は安いに越したことはないが、だからと言いて、駅から遠いのは困る. (Tiền nhà thì rẻ đương nhiên là tốt hơn, nhưng ở xa nhà ga thì cũng khá rắc rối) 106. V ở thể ý chí (よう)+にも + Vない Vる+にも +(thể khả năng) Vない * V trước và sau にも là một. Vế trước chia thể ý hướng, vế sau chia thể khả năng. (Mang nghĩa" dù có muốn nhưng cũng không thể làm "vì có lý do. Diễn tả sự biện minh, cái cớ hoặc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực) =>" Dẫu có muốn cũng không thể.. " 例文:歯が痛くて食べようにも食べられない. 107. N + を踏まえ(て)(ふまえ) (Biểu thị ý nghĩa sau khi lấy một việc gì làm căn cứ, tiền đề. Văn viết) 例文:気持ちを踏まえて歌を書く. *踏まえる mang nghĩa dùng lực để dựa lên, dẫm lên. 108. N/~かどうか + は + N/ Nghi vấn từ.. か + にかかっている (Diễn tả ý nghĩa" phụ thuộc vào ". Vế trước mang ý" có được hay không ") =>".. được hay không, phụ thuộc vào.. " 例文:合格できるかどうかは、これから1ヶ月の頑張りにかかっている. (Có đỗ được hay không phụ thuộc vào nỗ lực một tháng tới) 109. Thể ý chí (Vよう) + とする/している (Diễn đạt ý nghĩa ngay trước thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc một sự việc/ sự biến đổi.. =>" Chuẩn bị.. "," Định.. " 例文:1960年、日本が高度経済成長の時代を迎えようとしている詩期だった. (Năm 1960 là lúc Nhật Bản đang trong thời kì phát triển kinh tế mạnh mẽ) 110. Thể ý chí (Vよう) + ではないか/じゃないか (Dùng để bày tỏ mạnh mẽ ý chí của mình, kêu gọi mọi người cùng làm việc gì) =>" Chúng ta hãy.." 例文:今日はお祝いだ. みんなで飲もうではないか. Kết thúc 110 ngữ pháp N2 theo sách Mimikara Oboeru rồi nè~~~