

1. 情有独钟
情有獨鍾
Qíng yǒu dú zhōng
Tình hữu độc chung (hình dung một người khi yêu một người hay bất cứ thứ gì đều chung tình và không thay đổi)
2. 白璧无瑕
白璧無瑕
Bái bì wúxía
Bách bích vô hà
Mười phân vẹn mười
3. 跋前踬后
跋前躓後
拔前疐后
Bá qían zhì hòu
Bạt tiền chí hậu
Tiến thoái lưỡng nan, vấp trước vướng sau, khó bề hành động. Lang bạt kỳ hồ, tái chất kỳ vĩ (chó sói tiến về trc thì đạp phải nọng cổ, lui về sau thì vấp phải đuôi của mình)
4. 跋山涉水
Báshānshèshuǐ
Bạt sơn thiệp thủy
Trèo non lội suối, trèo non vượt bể
5. 拔本塞源
Báběnsāiyúan
Bạt bản tắc nguyên
Đào tận gốc, trốc tận rễ. Nhổ cỏ tận gốc; Đánh rắn giập đầu. Giải quyết triệt để, xử lý rốt ráo
6. 百步穿杨
百步穿楊
Bǎibùchuānyáng
Bách bộ xuyên dương
Thiện xạ, Bách phát bách trúng. Người bắn súng hoặc bắn tên cực giỏi.
7. 知己知彼
Zhījǐzhībǐ
Tri kỉ tri bỉ
Biết người biết ta, biết mình biết người
8. 百读不厌
百讀不厭
Bǎi dú bùyàn
Bách độc bất yếm
Đọc hoài không chán, đọc cả trăm lần cũng không chán
9. 百家争鸣
百家爭鳴
Bǎijiāzhēngmíng
Bách gia tranh minh
Trăm nhà đua tiếng; Trăm hoa đua nở. Các trào lưu tư tưởng.
10. 百孔千疮
百孔千瘡
Bǎikǒngqiānchuāng
Bách khổng thiên sang
Thương tích đầy mình, hỏng be hỏng bét, vết thương lỗ chỗ
11. 三心二意
Sānxīnèryì
Tam tâm nhị ý
Chần chừ, do dự, chân trong chân ngoài không an tâm. Thường chỉ những người không tập trung, không chuyên tâm làm việc, làm nhiều việc trong một lúc nhưng không có việc nào làm hoàn thiện cả.
12. 八面威风
八面威風
Bāmìanwēifēng
Bát diện uy phong
Oai phong lẫm liệt, hào khí bừng bừng, phô trương rực rỡ
13. 百年树人
百年樹人
Bǎiníanshùrén
Bách niên thụ nhân
Trăm năm trồng người, dùng để nói việc bồi dưỡng nhân tài là việc rất khó.
14. 百事大吉
Bǎishì dàjí
Bách sự đại cát
Thuận buồm xuôi gió. Xuôi chèo mát mái, bình an vô sự.
15. 百死一生
Bǎi sǐ yīshēng
Bách tử nhất sinh
Thập tử nhất sinh. Ngàn cân treo sợi tóc, chỉ mành treo chuông.
16. 百炼成钢
百煉成鋼
Bǎilìanchénggāng
Bách luyện thành cương
Dày công tôi luyện, luyện tinh thần thép, luyện mãi thành thép
17. 冰清玉洁
冰清玉潔
Bīngqīngyùjié
Băng thanh ngọc khiết
Trong sạch, trong giá sáng ngần. Trong sạch như băng, thanh khiết như ngọc. (Thường dùng để miêu tả phẩm hạnh cao thượng, tốt đẹp thuần khiết của người con gái)
18. 出水芙蓉
Chūshuǐ fúróng
Xuất thủy phù dung
Hoa sen mới nở, đóa hoa mới hé. (Trong thơ văn thường chỉ sự thanh cao, thoát tục giống như hoa sen gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Ngoài ra còn dùng để miêu tả vẻ đẹp xuân sắc, đầy sức sống cũng như tâm hồn thanh thuần trong sáng của người con gái)
19. 百无一失
百無一失
Bǎi wú yī shī
Bách vô nhất thất
Chắc như đinh đóng cột, không sai một li, trăm lần như một, trăm lần cũng không được để sai sót
20. 百战不殆
百戰不殆
Bǎizhànbùdài
Bách chiến bất đãi
Bách chiến bách thắng, trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy
21. 秀外慧中
Xìuwàihùizhōng
Tú ngoại tuệ trung
Dung mạo thanh tú, trong lòng sắc sảo thông minh. (Thường dùng để chỉ ng con gái có dung nhan hơn người, thấu hiểu đạo lý, đối nhân sử thế đúng chuẩn mực)
22. 聪明伶俐
聰明伶俐
Cōngmíng línglì
Thông minh linh lợi
Thông minh lanh lợi, miêu tả người vừa thông minh cơ trí, vừa nhanh nhẹn sắc sảo
23. 百折不回
Bǎi zhé bù húi
Bách chiến bất hồi
Kiên cường bất khuất. Kiên định, vững vàng, không dao động, không chùn bước
24. 百思不解
Bǎisībùjiě
Bách tư bất giải
Nghĩ hoài không ra
25. 倾国倾城
傾國傾城
Qīng guó qīngchéng
Khuynh quốc khuynh thành
Nghiêng nước nghiêng thành. (Vốn chỉ việc vì nử sắc mà thiên hạ diệt vong, về sau dùng để miêu tả ng con gái xinh đẹp, dung mạo xuất chúng
26. 通情达理
通情達理
Tōngqíngdálǐ
Thông tình đạt lý
Thấu tình đạt lý, hợp tình hợp lý.
27. 眉清目秀
Méiqīngmùxìu
Mi thanh mục tú
Mặt mày thanh tú
Miêu tả người con gái xinh đẹp, thanh thuần
28. 百媚千娇
百媚千嬌
Bǎi mèi qiān jiāo
Bách mị thiên kiều
Miêu tả người con gái dáng vẻ thướt tha, phong thái yêu kiều
29. 狭路相逢
Xíalùxiāngféng
Hiệp lộ tương phùng
Oan gia ngõ hẹp. Không thể buông tha, đôi bên hận thù khó thể nhường nhịn. Trên đường đời việc gặp lại nhau là điều không thể tránh, cụm từ này chỉ kẻ thù hoặc đối thủ gặp nhau vẫn không dễ dàng bỏ qua cho nhau
30. 白头到老
白頭到老
Báitóu dào lǎo
Bạch đầu đáo lão
Bạc đầu giai lão, chung sốngười hòa hợp, bên nhau hạnh phúc đến già (dùng để ca ngợi cuộc hôn nhân tốt đẹp)
31. 百弊丛生
百弊叢生
Bǎibìcóngshēng
Bách tệ tùng sinh
Nhũng nhiễu tràn lan; đủ kiểu sai trái
32. 心安理得
Xīn'ānlǐdé
Tâm an lý đắc
Thanh thản, yên tâm thoải mái, yên dạ yên lòng. Làm những chuyện phù hợp với đạo lý thì trong lòng sẽ thanh thản, không vướng bận, không hổ thẹn
33. 心不在焉
Xīnbùzàiyān
Tâm bất tại yên
Tư tưởng không tập trung; đãng trí. Chỉ sự lơ đãng
34. 心长力短
心長力短
Xīn cháng lì duǎn
Tâm trường lực đoản
Lực bất tòng tâm, trong lòng muốn làm nhưng sức lực không đủ
35. 心口如一
Xīnkǒurúyī
Tâm khẩu như nhất
Nghĩ sao nói vậy; lòng nghĩ sao miệng nói vậy. Những điều nghĩ trong lòng và nói ra như nhau, chỉ những người thành thật
36. 心高气傲
心髙氣傲
Xīn gāo qì
Tâm cao khí ngạo
Tính khí kiêu ngạo, thái độ ngạo mạn tự cho mình là nhất.
情有獨鍾
Qíng yǒu dú zhōng
Tình hữu độc chung (hình dung một người khi yêu một người hay bất cứ thứ gì đều chung tình và không thay đổi)
2. 白璧无瑕
白璧無瑕
Bái bì wúxía
Bách bích vô hà
Mười phân vẹn mười
3. 跋前踬后
跋前躓後
拔前疐后
Bá qían zhì hòu
Bạt tiền chí hậu
Tiến thoái lưỡng nan, vấp trước vướng sau, khó bề hành động. Lang bạt kỳ hồ, tái chất kỳ vĩ (chó sói tiến về trc thì đạp phải nọng cổ, lui về sau thì vấp phải đuôi của mình)
4. 跋山涉水
Báshānshèshuǐ
Bạt sơn thiệp thủy
Trèo non lội suối, trèo non vượt bể
5. 拔本塞源
Báběnsāiyúan
Bạt bản tắc nguyên
Đào tận gốc, trốc tận rễ. Nhổ cỏ tận gốc; Đánh rắn giập đầu. Giải quyết triệt để, xử lý rốt ráo
6. 百步穿杨
百步穿楊
Bǎibùchuānyáng
Bách bộ xuyên dương
Thiện xạ, Bách phát bách trúng. Người bắn súng hoặc bắn tên cực giỏi.
7. 知己知彼
Zhījǐzhībǐ
Tri kỉ tri bỉ
Biết người biết ta, biết mình biết người
8. 百读不厌
百讀不厭
Bǎi dú bùyàn
Bách độc bất yếm
Đọc hoài không chán, đọc cả trăm lần cũng không chán
9. 百家争鸣
百家爭鳴
Bǎijiāzhēngmíng
Bách gia tranh minh
Trăm nhà đua tiếng; Trăm hoa đua nở. Các trào lưu tư tưởng.
10. 百孔千疮
百孔千瘡
Bǎikǒngqiānchuāng
Bách khổng thiên sang
Thương tích đầy mình, hỏng be hỏng bét, vết thương lỗ chỗ
11. 三心二意
Sānxīnèryì
Tam tâm nhị ý
Chần chừ, do dự, chân trong chân ngoài không an tâm. Thường chỉ những người không tập trung, không chuyên tâm làm việc, làm nhiều việc trong một lúc nhưng không có việc nào làm hoàn thiện cả.
12. 八面威风
八面威風
Bāmìanwēifēng
Bát diện uy phong
Oai phong lẫm liệt, hào khí bừng bừng, phô trương rực rỡ
13. 百年树人
百年樹人
Bǎiníanshùrén
Bách niên thụ nhân
Trăm năm trồng người, dùng để nói việc bồi dưỡng nhân tài là việc rất khó.
14. 百事大吉
Bǎishì dàjí
Bách sự đại cát
Thuận buồm xuôi gió. Xuôi chèo mát mái, bình an vô sự.
15. 百死一生
Bǎi sǐ yīshēng
Bách tử nhất sinh
Thập tử nhất sinh. Ngàn cân treo sợi tóc, chỉ mành treo chuông.
16. 百炼成钢
百煉成鋼
Bǎilìanchénggāng
Bách luyện thành cương
Dày công tôi luyện, luyện tinh thần thép, luyện mãi thành thép
17. 冰清玉洁
冰清玉潔
Bīngqīngyùjié
Băng thanh ngọc khiết
Trong sạch, trong giá sáng ngần. Trong sạch như băng, thanh khiết như ngọc. (Thường dùng để miêu tả phẩm hạnh cao thượng, tốt đẹp thuần khiết của người con gái)
18. 出水芙蓉
Chūshuǐ fúróng
Xuất thủy phù dung
Hoa sen mới nở, đóa hoa mới hé. (Trong thơ văn thường chỉ sự thanh cao, thoát tục giống như hoa sen gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Ngoài ra còn dùng để miêu tả vẻ đẹp xuân sắc, đầy sức sống cũng như tâm hồn thanh thuần trong sáng của người con gái)
19. 百无一失
百無一失
Bǎi wú yī shī
Bách vô nhất thất
Chắc như đinh đóng cột, không sai một li, trăm lần như một, trăm lần cũng không được để sai sót
20. 百战不殆
百戰不殆
Bǎizhànbùdài
Bách chiến bất đãi
Bách chiến bách thắng, trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy
21. 秀外慧中
Xìuwàihùizhōng
Tú ngoại tuệ trung
Dung mạo thanh tú, trong lòng sắc sảo thông minh. (Thường dùng để chỉ ng con gái có dung nhan hơn người, thấu hiểu đạo lý, đối nhân sử thế đúng chuẩn mực)
22. 聪明伶俐
聰明伶俐
Cōngmíng línglì
Thông minh linh lợi
Thông minh lanh lợi, miêu tả người vừa thông minh cơ trí, vừa nhanh nhẹn sắc sảo
23. 百折不回
Bǎi zhé bù húi
Bách chiến bất hồi
Kiên cường bất khuất. Kiên định, vững vàng, không dao động, không chùn bước
24. 百思不解
Bǎisībùjiě
Bách tư bất giải
Nghĩ hoài không ra
25. 倾国倾城
傾國傾城
Qīng guó qīngchéng
Khuynh quốc khuynh thành
Nghiêng nước nghiêng thành. (Vốn chỉ việc vì nử sắc mà thiên hạ diệt vong, về sau dùng để miêu tả ng con gái xinh đẹp, dung mạo xuất chúng
26. 通情达理
通情達理
Tōngqíngdálǐ
Thông tình đạt lý
Thấu tình đạt lý, hợp tình hợp lý.
27. 眉清目秀
Méiqīngmùxìu
Mi thanh mục tú
Mặt mày thanh tú
Miêu tả người con gái xinh đẹp, thanh thuần
28. 百媚千娇
百媚千嬌
Bǎi mèi qiān jiāo
Bách mị thiên kiều
Miêu tả người con gái dáng vẻ thướt tha, phong thái yêu kiều
29. 狭路相逢
Xíalùxiāngféng
Hiệp lộ tương phùng
Oan gia ngõ hẹp. Không thể buông tha, đôi bên hận thù khó thể nhường nhịn. Trên đường đời việc gặp lại nhau là điều không thể tránh, cụm từ này chỉ kẻ thù hoặc đối thủ gặp nhau vẫn không dễ dàng bỏ qua cho nhau
30. 白头到老
白頭到老
Báitóu dào lǎo
Bạch đầu đáo lão
Bạc đầu giai lão, chung sốngười hòa hợp, bên nhau hạnh phúc đến già (dùng để ca ngợi cuộc hôn nhân tốt đẹp)
31. 百弊丛生
百弊叢生
Bǎibìcóngshēng
Bách tệ tùng sinh
Nhũng nhiễu tràn lan; đủ kiểu sai trái
32. 心安理得
Xīn'ānlǐdé
Tâm an lý đắc
Thanh thản, yên tâm thoải mái, yên dạ yên lòng. Làm những chuyện phù hợp với đạo lý thì trong lòng sẽ thanh thản, không vướng bận, không hổ thẹn
33. 心不在焉
Xīnbùzàiyān
Tâm bất tại yên
Tư tưởng không tập trung; đãng trí. Chỉ sự lơ đãng
34. 心长力短
心長力短
Xīn cháng lì duǎn
Tâm trường lực đoản
Lực bất tòng tâm, trong lòng muốn làm nhưng sức lực không đủ
35. 心口如一
Xīnkǒurúyī
Tâm khẩu như nhất
Nghĩ sao nói vậy; lòng nghĩ sao miệng nói vậy. Những điều nghĩ trong lòng và nói ra như nhau, chỉ những người thành thật
36. 心高气傲
心髙氣傲
Xīn gāo qì
Tâm cao khí ngạo
Tính khí kiêu ngạo, thái độ ngạo mạn tự cho mình là nhất.
Chỉnh sửa cuối: