Chào các bạn yêu thích Tiếng Trung! Nếu các bạn có mong muốn học từ vựng Tiếng Trung một cách nhẹ nhàng và không quá máy móc thì hôm nay Đậu sẽ chia sẻ với các bạn một vài mẩu truyện cười ngắn, vừa mang lại tiếng cười vừa giúp các bạn có thể học từ vựng và cách sử dụng nó trong giao tiếp một cách có hiệu quả. Dưới đây là những mẩu truyện cười Đậu sưu tầm trên các trang mạng Trung Quốc, hi vọng có thể giúp các bạn một phần nào đó trong quá trình học Tiếng Trung của mình. Các bạn cũng có thể bình luận thêm các mẩu truyện mà các bạn sưu tầm được, hoặc thậm chí là những mẩu truyện mà chính các bạn tự sáng tạo nhé. Mẩu truyện số 1 . Nguyên văn: 幽灵: "上帝, 我下次投胎想和天使一样全身洁白, 并且带着一对翅膀, 但我仍然想吸血." 上帝: "那你投胎做护舒宝*吧." Phiên âm: Yōulíng: Shàngdì, wǒ xìa cì tóutāi xiǎng hé tiānshǐ yīyàng quánshēn jiébái, bìngqiě dàizhe yī dùi chìbǎng, dàn wǒ réngrán xiǎng xīxuè. Shàngdì: Nà nǐ tóutāi zuò hù shū bǎo ba. Dịch nghĩa: Ác quỷ: "Thượng Đế ơi, lần sau đầu thai con muốn được giống như thiên sứ, toàn thân trắng trẻo, lại còn có thêm một đôi cánh, nhưng mà con vẫn muốn hút máu." Thượng Đế: "Vậy thì nhà ngươi đầu thai làm Whisper đi." *护舒宝: Whisper - Tên một hãng băng vệ sinh Mẩu truyện số 2 . Nguyên văn: 有个朋友第一次勤工俭学*在公园里卖冰棍, 不好意思吆喝; 这时候突然有一人在那里大喊: "卖冰棍儿~~~~卖冰棍儿~~". 那朋友一听, 心里可高兴了, 就跟着喊: "我也是~~~~我也是~~~~". Phiên âm: Yǒu gè péngyǒu dì yī cì qíngōngjiǎnxué zài gōngyúan lǐ mài bīnggùn, bù hǎoyìsi yāohè; Zhè shíhòu túrán yǒu yīrén zài nàlǐ dà hǎn: "Mài bīnggùn er~~~~mài bīnggùn er~~". Nà péngyǒu yī tīng, xīnlǐ kě gāoxìngle, jìu gēnzhe hǎn: "Wǒ yěshì~~~~wǒ yěshì~~~~". Dịch nghĩa: Có một bạn nhỏ lần đầu tiên tham gia chương trình "Vừa học vừa làm" bán kem tại một công viên nọ nhưng lại không dám rao to; Lúc này đột nhiên có một người hét lớn: "Bán kem đây! Bán kem đây!" Bạn nhỏ đó nghe thấy, trong lòng vô cùng mừng rỡ, cũng hét theo, "Tôi cũng thế! Tôi cũng thế!" *勤工俭学: Vừa học vừa làm, Chương trình vừa học vừa làm là chương trình lao động được trả công do nhà trường tổ chức hoặc do cá nhân học sinh tự trải nghiệm, có tác dụng hỗ trợ học tập. Mẩu truyện số 3 . Nguyên văn: 蚂蚁和大象结婚不久, 大象就死了. 蚂蚁一边埋大象, 一边痛哭: "亲爱的, 你怎么这么早去了, 我这辈子不干别的, 就埋你了!" Phiên âm: Mǎyǐ hé dà xìang jiéhūn bùjiǔ, dà xìang jìu sǐle. Mǎyǐ yībiān mái dà xìang, yībiān tòngkū: "Qīn'ài de, nǐ zěnme zhème zǎo qùle, wǒ zhè bèizi bù gān bié de, jìu mái nǐle!" Dịch nghĩa: Con kiến và con voi kết hôn chưa được bao lâu thì con voi ngỏm củ tỏi. Con kiến vừa chôn cất cho con voi vừa khóc lóc thảm thiết: "Anh yêu ơi, sao anh lại ra đi sớm như thế này, cả đời này của em chẳng thể làm được gì nữa, chỉ dành để chôn anh thôi!" Mẩu truyện số 4 . Nguyên văn: 男生暗恋一女生 鼓起勇气问那女生喜欢什么样的男生. "投缘*的" 女生答, 连问几遍都是一样的答案 该男生泄气道: "头扁**的行不行". Phiên âm: Nánshēng ànlìan yī nǚshēng gǔ qǐ yǒngqì wèn nà nǚshēng xǐhuān shénme yàng de nánshēng "Tóuyúan de" nǚshēng dá, lían wèn jǐ bìan dōu shì yīyàng de dá'àn Gāi nánshēng xièqì dào: "Tóu biǎn de xíng bùxíng". Dịch nghĩa: Một chàng trai yêu thầm một cô gái, cậu ta lấy hết can đảm hỏi cô gái thích mẫu bạn trai như thế nào. "Hợp là được." Cô gái trả lời, hỏi mấy lần cô vẫn trả lời như vậy. Chàng trai chán nản hỏi lại, "Đầu bẹt có được không?" *, **: Từ 投缘 (Hợp, có duyên) đồng âm với từ 头圆 (Đầu tròn), đều đọc là tóuyúan. Thế nên mới nói học Tiếng Trung sợ nhất là ông nói gà bà nói vịt :D Mẩu truyện số 5 . Nguyên văn: 一日, 我上气不接下气追赶末班车, 一边追一边喊:师傅*! 师傅等等我呀~ 车窗突然有名乘客探出头来, 慢条斯理的对着我说:悟空.你就别追了! Phiên âm: Yī rì, wǒ shàng qì bù jiē xìa qì zhuīgǎn mòbānchē, yībiān zhuī yībiān hǎn: Shīfù! Shīfù děng děng wǒ ya~ Chē chuāng túrán yǒumíng chéngkè tàn chū tóu lái, màntíaosīlǐ de dùizhe wǒ shuō: Wùkōng, nǐ jìu bié zhuīle! Dịch nghĩa: Một ngày nọ, tôi đang thở không ra hơi đuổi theo chuyến xe cuối cùng, vừa chạy vừa hét: Bác tài, bác tài ơi chờ cháu với. Cửa sổ xe đột nhiên có một vị khách thò đầu ra, từ tốn nói với tôi: "Ngộ Không, con đừng đuổi theo nữa!" *师傅 (Shīfù) : Vừa có nghĩa là Sư phụ, vừa dùng để gọi các bác tài xế, ai xem Tây Du Kí rồi sẽ hiểu vì sao vị khách kia lại nói như vậy nhé. Tiếng Trung một từ có rất nhiều nghĩa, tùy hoàn cảnh để giải nghĩa cho chính xác. Mẩu truyện số 6 . Nguyên văn: 某天考生物, 其中有一题是看鸟的腿猜出鸟的名字. 某生实在不懂, 生气的把卷子一撕准备离开考场. 监考老师很生气于是问他: "你是哪班的, 叫什么名字?" 某生把裤腿一掀, 说: "你猜啊你猜啊." Phiên âm: Mǒu tiān kǎo shēngwù, qízhōng yǒuyī tí shì kàn niǎo de tuǐ cāi chū niǎo de míngzì. Mǒu shēng shízài bù dǒng, shēngqì de bǎ jùanzi yī sī zhǔnbèi líkāi kǎochǎng. Jiānkǎo lǎoshī hěn shēngqì yúshì wèn tā: "Nǐ shì nǎ bān de, jìao shénme míngzì?" Mǒu shēng bǎ kùtuǐ yī xiān, shuō: "Nǐ cāi a nǐ cāi a." Dịch nghĩa: Một ngày nọ trong giờ kiểm tra môn sinh học, trong đề thi có một câu là nhìn chân chim đoán tên chim. Có một học sinh thực sự không thể hiểu nổi, giận dữ xé bài thi chuẩn bị rời khỏi phòng thi. Thầy giám thị thấy thế tức giận hỏi cậu ta: "Em là học sinh lớp nào, tên gì?" Học sinh đó vạch ống quần lên, nói: "Thầy đoán xem!" Mẩu truyện số 7 . Nguyên văn: 漂亮的蒙古族女演员表演完后, 领导上台接见, 接着她的手, 问寒问暖, 半天也不肯放, 亲切问道:你叫什么名字? 该女演员激动地回答道: "玛勒格碧. 松首*" Phiên âm: Pìaoliang de ménggǔ zú nǚ yǎnyúan biǎoyǎn wán hòu, lǐngdǎo shàngtái jiējìan, jiēzhe tā de shǒu, wènhánwènnuǎn, bàntiān yě bù kěn fàng, qīnqiè wèn dào: Nǐ jìao shénme míngzì? Gāi nǚ yǎnyúan jīdòng dì húidá dào "mǎ lēi gé bì. Sōng shǒu" Dịch nghĩa: Sau khi một nữ diễn viên xinh đẹp người Mông Cổ biểu diễn xong, lãnh đạo lên sân khấu chào hỏi cô, sau đó nắm lấy tay cô hỏi chuyện trên trời dưới bể mãi không chịu buông tay ra, hỏi han thân tình, "Em tên là gì vậy?" Nữ diễn viên đó kích động trả lời: "Melle Gebi. Songshou." *玛勒格碧. 松首 (Tiếng Mông Cổ) đồng âm với 妈勒个逼. 松手: Mẹ kiếp, buông tay ra! Mẩu truyện số 8 . Nguyên văn: 一个人买了一个只会说俩字谁呀的鹦鹉, 有一天主人不在家, 有个换煤气的来敲门. 鹦鹉:谁呀. 答:换煤气的 鹦鹉:谁呀. 答:换煤气的 * * * 主人回家门口躺个人, 主人纳闷, 这是谁呀 门内:换煤气的 Phiên âm: Yīgèrén mǎile yīgè zhǐ hùi shuō liǎ zì shéi ya de yīngwǔ, yǒu yītiān zhǔrén bù zàijiā, yǒu gè hùan méiqì de lái qiāo mén. Yīngwǔ: Shéi ya. Dá: Hùan méiqì de Yīngwǔ: Shéi ya. Dá: Hùan méiqì de * * * Zhǔrén húi jiā ménkǒu tǎng gè rén, zhǔrén nàmèn, zhè shì shéi ya Mén nèi: Hùan méiqì de Dịch nghĩa: Một người nọ mua được một con vẹt chỉ biết nói hai chữ "Ai đấy", một hôm chủ nhân vắng nhà, người đổi ga đến nhà gõ cửa. Con vẹt: Ai đấy? Đáp: Đổi ga Con vẹt: Ai đấy " Đáp: Đổi ga * * * Chủ nhân về đến nhà thấy có người đang nằm trước cửa, chủ nhân tự hỏi," Ai đấy? " Trong nhà đáp:" Đổi ga " Mẩu truyện số 9 . Nguyên văn: 一人在路上看到一堆东西, 蹲下闻了闻, 说可能是便便, 用手摸了点放嘴里舔了下, 说, 还真是便便, 还好没踩到! Phiên âm: Yīrén zài lùshàng kàn dào yī duī dōngxī, dūn xìa wénle wén, shuō kěnéng shì píanpían, yòng shǒu mōle diǎn fàng zuǐ lǐ tiǎnle xìa, shuō, hái zhēnshi píanpían, hái hǎo méi cǎi dào! ~ Dịch nghĩa: Một người đang đi trên đường thì nhìn thấy một đống gì đó, ngồi xổm xuống ngửi, nói có khả năng là đống phân, lấy tay quẹt một ít cho vào miệng liếm thử, nói, hóa ra là phân thật, may mà chưa dẫm phải! Mẩu truyện số 10 . Nguyên văn: 医生问病人是怎么骨折的, 答:我觉得鞋里有沙子, 就扶着电线杆抖鞋, 我抖啊抖.. 有个人以为我触电了, 便抄起木棒给了我两棒子. Phiên âm: Yīshēng wèn bìngrén shì zěnme gǔzhé de, dá: Wǒ juédé xié li yǒu shāzi, jìu fúzhe dìanxìan gān dǒu xié, wǒ dǒu a dǒu.. Yǒu gèrén yǐwéi wǒ chùdìanle, bìan chāo qǐ mù bàng gěile wǒ liǎng bàngzi. Dịch nghĩa: Bác sĩ hỏi bệnh nhân tại sao lại bị gãy xương, bệnh nhân đáp:" Tôi cảm thấy trong giày có cát, cho nên tôi dựa vào cây cột điện để rũ cát trong giày ra, tôi cứ rung rung lắc lắc.. có người nhìn thấy tưởng tôi bị điện giật nên nhặt que gỗ lên đập tôi hai phát. " Mẩu truyện số 11 . Nguyên văn: 某教授在田间授课:" 科学研究要不怕脏.. " 然后他蹲下来, 用手指戳了一下地上的牛粪, 然后把手指放到嘴里舔净. 一同学忙说:" 我不怕脏.. " 然后也用手指戳了一下地上的牛粪放到嘴里舔净. 教授:" 另外还要善于观察, 我刚才是用中指戳粪, 但舔的是食指.. " Phiên âm: Mǒu jìaoshòu zài tíanjiān shòukè:" Kēxué yánjiū yào bùpà zàng.. "Ránhòu tā dūn xìalái, yòng shǒuzhǐ chuōle yīxìa dìshàng de níu fèn, ránhòu bǎ shǒuzhǐ fàng dào zuǐ lǐ tiǎn jìng. Yī tóngxué máng shuō:" Wǒ bùpà zàng.. "Ránhòu yě yòng shǒuzhǐ chuōle yīxìa dìshàng de níu fèn fàng dào zuǐ lǐ tiǎn jìng jìaoshòu:" Lìngwài hái yào shànyú guānchá, wǒ gāngcái shì yòng zhōngzhǐ chuō fèn, dàn tiǎn de shì shízhǐ.. " Dịch nghĩa: Một giáo sư giảng bài ngoài đồng:" Nghiên cứu khoa học không sợ bẩn.. " Sau đó ông ngồi xổm xuống, dùng ngón tay chọc vào đống phân bò trên mặt đất rồi cho ngón tay vào miệng liếm sạch. Một học sinh cũng vội vàng nói:" Em không sợ bẩn.. " Sau đó cũng lấy ngón tay chọc vào đống phân bò trên mặt đất rồi cho vào miệng liếm sạch. Giáo sư:" Hơn nữa cần phải tinh ý. Tôi mới vừa dùng ngón giữa chọc vào phân, nhưng lại liếm ngón trỏ.. " Mẩu truyện số 12 . Nguyên văn: 某公厕内, A君便秘, 拉了好久都拉不出来, 这时另一男子B君冲进来, 刚蹲下就噼里啪啦的拉得好不畅快, A君听到后说:" 伙计, 真羡慕你呀, 拉得这么痛快 " B君说:" 有啥好羡慕的, 裤子还没脱呢.. Phiên âm: Mǒu gōngcè nèi, A jūn bìanmì, lāle hǎojiǔ dū lā bù chūlái, zhè shí lìng yī nánzǐ B jūn chōng jìnlái, gāng dūn xìa jìu pīlipālā de lā dé hǎobù chàngkùai, A jūn tīng dào hòu shuō: "Huǒjì, zhēn xìanmù nǐ ya, lā dé zhème tòngkùai" B jūn shuō: "Yǒu shà hǎo xìanmù de, kù zǐ húan méi tuō ne.. Dịch nghĩa: Trong một nhà vệ sinh công cộng nọ, anh A bị táo bón đi mãi mà không ra được, lúc này anh B lao vào nhà vệ sinh, vừa ngồi xuống đã bắn pháo hoa một cách sảng khoái, anh A nghe thấy bèn nói:" Người anh em, ngưỡng mộ cậu thật đấy, có thể đi một cách sảng khoái như vậy. " Anh B nói:" Có gì mà ngưỡng mộ kia chứ, quần còn chưa kịp cởi.." Chúc các bạn học tập thật vui