Học tiếng anh với chủ đề thành ngữ thpt quốc gia Trải qua việc ôn luyện kì thi thpt quốc gia căng thẳng, Ân hiểu các bạn trong quá trình ôn thi cử sẽ cảm thấy như thếnào! Do đó mình muốn chia sẻ, tổng hợp những thành ngữ mình đã ghi nhớ và ôn luyện ;có thể thành ngữ là phần mà một số bạn sẽ nghĩ chỉ chiếm 3 -4 câu trong một bài thi nên 'lụi thôi' và thú thật mình từng nghĩ 'lụi' như thế! Nhưng mình phảidập tắt ngay cái ý nghĩ đó khi mà việc 'lụi' đó làrủi ro, là không chính xác và một điều nữa liệu bạn 'lụi đúng không', 'bài thi của bạn trừ phần thành ngữ ra có đúng hết hoàn toàn ' và việc 'lụi' may mắn trong phòng thi với mục tiêu trường cao là xác suất nó thấp. IDIOMS -Thành ngữ là phần mình vô cùng ghét nhưng mình vẫn phải học vì sợ rớt và kể cả khi mình thi lấy bằng mình vẫn cần ôn cái'ÁC MỘNG THẬT SỰ ' đó. N hưng tất cả kết thúc sau một bài kiểm tra, Ân đã ôn và bạn thì sao? Có thể những thành ngữ này bạn đã biết hoặc chưa biết nhưng Ân chỉ muốn chia sẻ idioms mà mình cảm thấy dễ nhớ và theo chủ đề mà trước đây mình đúc kết cho kì thi thpt quốc gia. 1. THỜI TIẾT Under the weather: bị ốm = sick, unwell A face like thunder: tức giận A storm in a tea cup: chuyện bé xé ra to weather the storm: trong tình huống khó khăn the lull before the storm: trước giông bão biển tĩnh lặng hay (Ân nhớ dễ thôi) khó khăn sẽ kết thúc, mọi chuyện sẽ qua 2. CON VẬT rain cats and dogs: mưa nặng hạt, mưa lớn like cats and dogs: như chó với mèo busy as a bee: bận rộn Kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai con nhạn Take the bull by the horns: liều lĩnh, nóng vội Let the cat out of the bag: tiếc lộ bí mật Like a fish out of water: lạ, bỡ ngỡ Còn nhiều thành ngữ về động vật và tất nhiên mình sẽ liệt kê ở bài mới, lời mà Ân muốn chia sẻ chính là thay vì thành ngữ nào bạn cũng học thì hãy sử dụng một cuốn sổ và liệt những thành ngữ động vật, con vật bạn yêu thích. Ví dụ bạn tìm được thành ngữ hay về con mèo bạn dành 1 đến 2 trang liệt kê những thành ngữ mèo của bạn. (HEHE! Dễ mà) và tất nhiên những chủ đề khác sẽ liệt kê như vậy thôi hèn! Tiếp tục nào! 3. MÀU SẮC out of the blue: bất ngờ once in a blue moon: hiếm, ít khi be green: Non nớt paint the town red: ăn mừng a white lie: lời nói dối vô hại black and white: trắng đen rõ ràng Go blue: bị cảm Off colour: bị bệnh 4. BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI Cost an arm and a leg: giá cả vô cùng đắt Let your hair down: xõa đi (Ân nhớ thành ngữ này là mình thả tóc muốn relax lại thôi) Make someone's blood boil: làm ai đó sôi máu, tức giận A long face: không vui, thất vọng By heart: ghi nhớ, học thuộc lòng A big mouth: nhiều chuyện 5. CHỦ ĐỀ VỚI "AND" Chủ đề indioms "and" là chủ đề thành ngữ mình muốn chia sẽ với các bạn, nó không thuộc cái để mình phải nhận biết mà đơn giản nó có từ "and" ở giữa thôi! Trong khi Ân ôn luyện tiếng anh mình dành 2-3 trang để ghi thành ngữ theo các chủ đề và đương nhiên "and' cũng là một chủ đề mình chừa trang viết nhiều nhất. Với mình việc ôn tập tiếng anh phần nào cũng quan trọng hết và mình chỉ và đang chia sẻ cái mà mình, quan điểm cùa mình cảm thấy quan trọng thôi nhé! Nói đùa thì" and "là cái chủ đề cô tiếng anh ÂN trước đây nhắc rất nhiều lần, là bộ rất thích ra thế là mình ôn" and "và" and ". Vì sao nhỉ? Vì" And"nó dễ đoán và tỉ lệ khoanh lụi của nó mình thấy thích hơn mấy thành ngữ khác, mình thấy vậy đó ai không chịu cũng phải chịu à! HEHEHE! VÔ! KHÔNG TÁM NỮA! Wear and tear: trầy xước nhiều By leaps and bounds: tiến bộ, cải thiện nhiều Odd and ends: vật dụng nhỏ, không có giá trị = small things Up and downs = thick and thin: thăng trầm trong cuộc sống save and sound = alive and kicking: bảo trọng, an toàn . Ân nghĩ là ổn rồi và nếu các bạn thấy sai sót gì cho mình ý kiến Ôn thi và học tập tiếng anh vui vẻ