Tiếng Trung Học tiếng trung qua thành ngữ trung quốc

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi lười, 5 Tháng mười 2018.

  1. lười

    Bài viết:
    7
    1. 情有独钟

    情有獨鍾

    Qíng yǒu dú zhōng

    Tình hữu độc chung (hình dung một người khi yêu một người hay bất cứ thứ gì đều chung tình và không thay đổi)

    2. 白璧无瑕

    白璧無瑕

    Bái bì wúxía

    Bách bích vô hà

    Mười phân vẹn mười

    3. 跋前踬后

    跋前躓後

    拔前疐后

    Bá qían zhì hòu

    Bạt tiền chí hậu

    Tiến thoái lưỡng nan, vấp trước vướng sau, khó bề hành động. Lang bạt kỳ hồ, tái chất kỳ vĩ (chó sói tiến về trc thì đạp phải nọng cổ, lui về sau thì vấp phải đuôi của mình)

    4. 跋山涉水

    Báshānshèshuǐ

    Bạt sơn thiệp thủy

    Trèo non lội suối, trèo non vượt bể

    5. 拔本塞源

    Báběnsāiyúan

    Bạt bản tắc nguyên

    Đào tận gốc, trốc tận rễ. Nhổ cỏ tận gốc; Đánh rắn giập đầu. Giải quyết triệt để, xử lý rốt ráo

    6. 百步穿杨

    百步穿楊

    Bǎibùchuānyáng

    Bách bộ xuyên dương

    Thiện xạ, Bách phát bách trúng. Người bắn súng hoặc bắn tên cực giỏi.

    7. 知己知彼

    Zhījǐzhībǐ

    Tri kỉ tri bỉ

    Biết người biết ta, biết mình biết người

    8. 百读不厌

    百讀不厭

    Bǎi dú bùyàn

    Bách độc bất yếm

    Đọc hoài không chán, đọc cả trăm lần cũng không chán

    9. 百家争鸣

    百家爭鳴

    Bǎijiāzhēngmíng

    Bách gia tranh minh

    Trăm nhà đua tiếng; Trăm hoa đua nở. Các trào lưu tư tưởng.

    10. 百孔千疮

    百孔千瘡

    Bǎikǒngqiānchuāng

    Bách khổng thiên sang

    Thương tích đầy mình, hỏng be hỏng bét, vết thương lỗ chỗ

    11. 三心二意

    Sānxīnèryì

    Tam tâm nhị ý

    Chần chừ, do dự, chân trong chân ngoài không an tâm. Thường chỉ những người không tập trung, không chuyên tâm làm việc, làm nhiều việc trong một lúc nhưng không có việc nào làm hoàn thiện cả.

    12. 八面威风

    八面威風

    Bāmìanwēifēng

    Bát diện uy phong

    Oai phong lẫm liệt, hào khí bừng bừng, phô trương rực rỡ

    13. 百年树人

    百年樹人

    Bǎiníanshùrén

    Bách niên thụ nhân

    Trăm năm trồng người, dùng để nói việc bồi dưỡng nhân tài là việc rất khó.

    14. 百事大吉

    Bǎishì dàjí

    Bách sự đại cát

    Thuận buồm xuôi gió. Xuôi chèo mát mái, bình an vô sự.

    15. 百死一生

    Bǎi sǐ yīshēng

    Bách tử nhất sinh

    Thập tử nhất sinh. Ngàn cân treo sợi tóc, chỉ mành treo chuông.

    16. 百炼成钢

    百煉成鋼

    Bǎilìanchénggāng

    Bách luyện thành cương

    Dày công tôi luyện, luyện tinh thần thép, luyện mãi thành thép

    17. 冰清玉洁

    冰清玉潔

    Bīngqīngyùjié

    Băng thanh ngọc khiết

    Trong sạch, trong giá sáng ngần. Trong sạch như băng, thanh khiết như ngọc. (Thường dùng để miêu tả phẩm hạnh cao thượng, tốt đẹp thuần khiết của người con gái)

    18. 出水芙蓉

    Chūshuǐ fúróng

    Xuất thủy phù dung

    Hoa sen mới nở, đóa hoa mới hé. (Trong thơ văn thường chỉ sự thanh cao, thoát tục giống như hoa sen gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Ngoài ra còn dùng để miêu tả vẻ đẹp xuân sắc, đầy sức sống cũng như tâm hồn thanh thuần trong sáng của người con gái)

    19. 百无一失

    百無一失

    Bǎi wú yī shī

    Bách vô nhất thất

    Chắc như đinh đóng cột, không sai một li, trăm lần như một, trăm lần cũng không được để sai sót

    20. 百战不殆

    百戰不殆

    Bǎizhànbùdài

    Bách chiến bất đãi

    Bách chiến bách thắng, trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy

    21. 秀外慧中

    Xìuwàihùizhōng

    Tú ngoại tuệ trung

    Dung mạo thanh tú, trong lòng sắc sảo thông minh. (Thường dùng để chỉ ng con gái có dung nhan hơn người, thấu hiểu đạo lý, đối nhân sử thế đúng chuẩn mực)

    22. 聪明伶俐

    聰明伶俐

    Cōngmíng línglì

    Thông minh linh lợi

    Thông minh lanh lợi, miêu tả người vừa thông minh cơ trí, vừa nhanh nhẹn sắc sảo

    23. 百折不回

    Bǎi zhé bù húi

    Bách chiến bất hồi

    Kiên cường bất khuất. Kiên định, vững vàng, không dao động, không chùn bước

    24. 百思不解

    Bǎisībùjiě

    Bách tư bất giải

    Nghĩ hoài không ra

    25. 倾国倾城

    傾國傾城

    Qīng guó qīngchéng

    Khuynh quốc khuynh thành

    Nghiêng nước nghiêng thành. (Vốn chỉ việc vì nử sắc mà thiên hạ diệt vong, về sau dùng để miêu tả ng con gái xinh đẹp, dung mạo xuất chúng

    26. 通情达理

    通情達理

    Tōngqíngdálǐ

    Thông tình đạt lý

    Thấu tình đạt lý, hợp tình hợp lý.

    27. 眉清目秀

    Méiqīngmùxìu

    Mi thanh mục tú

    Mặt mày thanh tú

    Miêu tả người con gái xinh đẹp, thanh thuần

    28. 百媚千娇

    百媚千嬌

    Bǎi mèi qiān jiāo

    Bách mị thiên kiều

    Miêu tả người con gái dáng vẻ thướt tha, phong thái yêu kiều

    29. 狭路相逢

    Xíalùxiāngféng

    Hiệp lộ tương phùng

    Oan gia ngõ hẹp. Không thể buông tha, đôi bên hận thù khó thể nhường nhịn. Trên đường đời việc gặp lại nhau là điều không thể tránh, cụm từ này chỉ kẻ thù hoặc đối thủ gặp nhau vẫn không dễ dàng bỏ qua cho nhau

    30. 白头到老

    白頭到老

    Báitóu dào lǎo

    Bạch đầu đáo lão

    Bạc đầu giai lão, chung sốngười hòa hợp, bên nhau hạnh phúc đến già (dùng để ca ngợi cuộc hôn nhân tốt đẹp)

    31. 百弊丛生

    百弊叢生

    Bǎibìcóngshēng

    Bách tệ tùng sinh

    Nhũng nhiễu tràn lan; đủ kiểu sai trái

    32. 心安理得

    Xīn'ānlǐdé

    Tâm an lý đắc

    Thanh thản, yên tâm thoải mái, yên dạ yên lòng. Làm những chuyện phù hợp với đạo lý thì trong lòng sẽ thanh thản, không vướng bận, không hổ thẹn

    33. 心不在焉

    Xīnbùzàiyān

    Tâm bất tại yên

    Tư tưởng không tập trung; đãng trí. Chỉ sự lơ đãng

    34. 心长力短

    心長力短

    Xīn cháng lì duǎn

    Tâm trường lực đoản

    Lực bất tòng tâm, trong lòng muốn làm nhưng sức lực không đủ

    35. 心口如一

    Xīnkǒurúyī

    Tâm khẩu như nhất

    Nghĩ sao nói vậy; lòng nghĩ sao miệng nói vậy. Những điều nghĩ trong lòng và nói ra như nhau, chỉ những người thành thật

    36. 心高气傲

    心髙氣傲

    Xīn gāo qì

    Tâm cao khí ngạo

    Tính khí kiêu ngạo, thái độ ngạo mạn tự cho mình là nhất.
     
    Tiểu mèo con, Tố VănQuân thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 21 Tháng bảy 2020
Trả lời qua Facebook
Đang tải...