Bạn được datcompa1 mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 4 của Minna no Nihongo I

Phần 1: Từ Vựng

I. Từ vựng:

gtljJvl.png


II. Luyện tập C

JppkEVH.png


III. 会話: Hội thoại:

z5Ago1C.png


IV. Một số từ vựng tham khảo và địa danh giả tưởng:

yEZspW7.png


Video hướng dẫn đọc từ vựng:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Chúc các bạn học từ vựng thật tốt nhé! ^^

Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài: Học: Bài số 4 của Minna no Nihongo I

Phần 2: Ngữ Pháp (A)

I. Học đếm giờ và phút:

wdRJTTm.png


なんじ: Mấy giờ

なんぷん: Mấy phút

はん: Rưỡi, nữa giờ

Vậy từ はん là rưỡi, nữa giờ thì ta muốn nói một giờ nào đó với はん thì ta chỉ cần: 〜じはん: Một giờ nào đó với はん. VD:

2 giờ rưỡi: に じはん

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
II. いまーじーふんです:


VD:

1. いま なんじ ですか Bây giờ là mấy giờ?

しちじ じゅっぷん です 7 giờ 10 phút.

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
III. Danh từ (A) から Danh từ (B) まで:


から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm. VD:

2. 9じから 5じまで べんきょうします Tôi học từ 9 giờ đến 5 giờ

3. おおさかから ときょうまで 3じかん かかります Từ Osaka đến Tokyo mất 3 tiếng

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
IV. Chia động từ ở quá khứ/ hiện tại/ tương lai:

JuH1yRB.png


Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này

Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 4 của Minna no Nihongo I

Phần 2: Ngữ pháp (B)

V. Danh từ (thời gian) に Động từ

Chúng ta thêm trợ từ に vào sau danh từ biểu thị thời gian để nói về thời điểm mà hành động, động tác xảy ra. VD:

4. 6じはんに おきます Thức dậy vào lúc 6 giờ rưỡi

Chú ý 1: Không dùng trợ từ に sau những danh từ chỉ thời gian sau đây:

きょう、あした、あさって、きのう、おととい、けさ、こんばん、いま、まいあさ、まいばん、まいにち、せんしゅう (bài 5) 、こんしゅう (bài 5) 、らいしゅう (bài 5) 、いつ (bài 5) 、せんげつ (bài 5) 、こんげつ (bài 5) 、らいげつ (bài 5) 、ことし (bài 5) 、らいねん (bài 5) 、きょねん (bài 5)..

5. きのう べんきょうしました. Hôm qua đã học bài

Chú ý 2: Có thể dùng hoặc không dùng trợ từ に với những danh từ sau:

〜ようび、あさ、ひる、ばん、よる

7. にちようび "に" ならへ いきます. Chủ Nhật tôi sẽ đi Nara


VI. Danh từ (A) と Danh từ (B), giống với từ và ở tiếng việt:

Khi nối hai từ với nhau thì dùng trợ từ と. VD:

8. ぎんこうの やすみは どようびとにちようび です. Ngân hàng đóng cửa vào thứ 7 và Chủ Nhật.


VII. 〜ね: Nhỉ

bZnm2Au.png


VIII. Hỏi số điện thoại:

kop4GWk.png


Video hướng dẫn ngữ pháp:


Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Vậy là đã hết ngữ pháp bài 4 rồi chúc các bạn học tốt nhé! ^^

Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 4 của Minna no Nihongo I

Phần 3: 会話 (Hội Thoại)

sh9iML4.png


GKMaT0F.png


Dịch:

Nhà hàng mình mở cửa đến mấy giờ vậy ạ?

Miller: Xin lỗi, số điện thoại của nhà hàng Asuka là số mấy?

Sato: Nhà hàng Asuka à? Là 5275-2725.

Miller: Cảm ơn chị.

* * *

Nhân viên nhà hàng Asuka: Vâng, nhà hàng Asuka nghe đây ạ.

Miller: Xin lỗi. Nhà hàng mình mở cửa đến mấy giờ vậy ạ?

Nhân viên nhà hàng Asuka: Đến 10 giờ ạ.

Miller: Ngày nghỉ bán là thứ mấy ạ?

Nhân viên nhà hàng Asuka: Chủ nhật ạ.

Miller: Thế á. Cảm ơn chị.

Video Hội thoại: Video này là video sách cũ nhưng tương tự nên các bạn xem đỡ nhé!


Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 4 của Minna no Nihongo I

Phần 4: 問題 (Vấn Đề)

I. Điền từ nghi vấn thích hợp vào chỗ trống:

XowMSyK.png


* Giải thích một số từ Kanji:


今: Kim; Cách đọc: いま, こん, きん; Nghĩa: Hiện nay, bây giờ.

時: Thì, Thời; Cách đọc: とき, 〜どき, じ; Nghĩa: Thời gian, giờ.

佐藤さん: Ông/Bà Sato

  • 佐: Tả; Cách đọc: さ; Nghĩa: Trợ tá, phụ tá.
  • 藤: Đằng; Cách đọc: トウ, ドウ; Nghĩa: Hoa tử đằng.

電話番号: Số điện thoại

  • 電: Điện; Cách đọc: デン; Nghĩa: Điện.
  • 話: Thoại; Cách đọc: はな. す, はなし, ワ; Nghĩa: Giai thoại, đối thoại.
  • 番: Phiên; Cách đọc: バン; Nghĩa: Lượt, thứ tự.

火曜日: Thứ Ba

  • 火: Hỏa; Cách đọc: カ, ヒ; Nghĩa: Lửa.
  • 曜: Diệu; Cách đọc: ヨウ; Nghĩa: Ngày trong tuần.
  • 日: Nhật; Cách đọc: ニチ, ジツ, ヒ; Nghĩa: Ngày, mặt trời.

歳: Tuế; Cách đọc: サイ, セイ; Nghĩa: Tuổi

働きます: Làm việc

  • 働: Động; Cách đọc: ドウ, リュク, リキ, ロク, リョク, はたら. く; Nghĩa: Làm việc, lao động.

II. Chọn từ trong ngoặc thích hợp:

lOrDzaR.png
III. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

aQgnaKb.png

Đáp án: Các bạn phải làm rồi mới xem đáp án để kiểm tra nha!

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Những Nét Đặc Sắc Văn Hóa Của Người Nhật

[COLOR=rgb(0, 0, 255) ]Phần 4: Văn Hóa Làm Bánh Mochi[/COLOR]

ZBww9TS.jpg

Mochi là một loại bánh gạo ngọt của Nhật. Gạo dùng để làm bánh này thường được ngâm qua đêm sau đó được đặt trong một hộp gỗ "seiro" hấp trên lửa rồi nghiền thành bột mịn trong bát đá "usu". Nguyên liệu làm bánh mochi rất đơn giản và phổ biến. Cũng giống như bánh mì vậy, hiếm ai không thích loại bánh này. Dù loại bánh này rất phổ biến và bán rộng rĩ ởi Nhật nhưng lễ hội làm bánh mochi là một sự kiện rất có ý nghĩa. Họ làm bánh mochi để tạ ơn thần linh, tạ ơn đất trời vì đã giúp họ sau một vụ mùa bội thu. Nó đã gần như đã trở thành một tập quán đối với người nhật, khi vụ mùa kết thúc họ làm bánh mochi để dâng lên cho thần linh, như là một lời cảm ơn sâu sắc.

Bánh mochi được làm từ gạo vì người Nhật quan niệm hạt gạo là tinh hoa của đất trời, là cội nguồn của sự sống mà thần lin đã ban phát cho họ. Bánh mochi thường được tự tay các gia đình người Nhật làm ra những chiếc bánh trong dịp lể Tết Nguyên Đán, Trung thu..

Vì đặc điểm của bánh mochi là để một thời gian sau sẽ khô và cứng nên lợi dụng đặc điểm này, người Nhật chia khối bột lớn thành cục bột nhỏ hình tròn hoặc hình chữ nhật để bảo quản dễ hơn và khi muốn ăn thì chỉ cần lấy ra và nấu thành từng món. Mochi gồm các loại có thể chế biến như sau: Mochi nướng, canh Zoni là sự kết hợp giữa mochi với rau và thịt, Mochi ngọt, Mochi trong các ngày quan trọng như: Ngày cô dâu và chú rể mới cưới nhau..

Sau mỗi bài học: Mình sẽ đăng một bài viết về văn hóa của người Nhật cho mọi người cùng tìm hiểu về văn hóa Nhật Bản sâu sắc hơn và cảm thấy có niềm vui khi học tiếng nhật hơn.

Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 5 của Minna no Nihongo I

Phần 1: Từ Vựng

Bắt đầu từ bài 5 này các bạn sẽ được học Hán tự (Kanji) :

I. Từ vựng:

UrxDxcb.png


II. Luyện tập C:

bQKP8mc.png


II. 会話: Hội Thoại:

bGvIGX0.png


III. Một số từ vựng tham khảo và địa danh giả tưởng:


hax5fJM.png


Các từ Kanji có trong bài:

ー番線: ーばんせん: Sân ga số-

  • 番: Phiên; Cách đọc: バン; Nghĩa: Lượt, thứ tự.
  • 線: Tuyến; Cách đọc: セン; Nghĩa: Tuyến, đường

次の: つぎの: Tiếp theo

  • 次: Thứ; Cách đọc: ジ, シ, つ (ぐ), つぎ; Nghĩa: Tiếp theo, thứ bậc, thứ tự

普通: ふつう: Tàu thường (dừng ở các ga lẻ)

  • 普: Phổ; Cách đọc: フ; Nghĩa: Phổ cập, phổ biến, phổ thông
  • 通: Thông; Cách đọc: ツウ, ツ; Nghĩa: Giaothông, băng qua, đi lại

急行: きゅうこう: Tàu tốc hành

  • 急: Cấp; Cách đọc: キュウ; Nghĩa: Vội vàng, khẩn cấp, đột ngột, gấp
  • 行: Hành; Cách đọc: コウ, ギョウ, アン; Nghĩa: Đi, chuyến đi, hành trình

特急: とっきゅう: Tàu tốc hành đặc biệt

  • 特: Đặc; Cách đọc: トク; Nghĩa: Đặc biệt
  • 急: Cấp; Cách đọc: キュウ; Nghĩa: Vội vàng, khẩn cấp, đột ngột, gấp

甲子園: こうしえん: Tên một khu phố ở Osaka

  • 甲: Giáp; Cách đọc: コウ, カン; Nghĩa: Áo giáp, cáp vút (vọng)
  • 子: Tử; Cách đọc: シ, ス, ツ; Nghĩa: Con
  • 園: Viên; Cách đọc: エン; Nghĩa: Công viên, khu vườn

大阪城: おおさかじょう: Lâu đài Osaka, một lâu đài nổi tiếng ở Osaka

  • 大: Đại; Cách đọc: ダイ, タイ; Nghĩa: To, lớn
  • 阪* chữ Phản này là dị dạng của chữ Phản này: 坂. 坂: Phản; Cách đọc: さか, Nghĩa: Dốc, sườn, mặt nghiêng
  • 城: Thành; Cách đọc: ジョウ, しろ; Nghĩa: Thành trì

Video cách đọc từ vựng:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Vậy đã hết phần từ vựng bài 5 rồi! Các bạn nhớ xem phần Kanji giải thích để biết cách đọc và học nhé! ^^

Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 5 của Minna no Nihongo I

Phần 2: Ngữ Pháp (A)

I. Danh từ (địa điểm) へ 行きます/来ます/帰ります:

Khi sử dụng động từ di chuyển, thì dùng trợ từ へ để chỉ phương hướng di chuyển.

へ: Đọc là he nhưng khi đi với động từ di chuyển thì đọc là: E

1. 京都へ行きます: Tôi đi Kyoto

2. 日本へ来ました: Tôi đã đến Nhật Bản

3. うちへ帰ります: Tôi về nhà

Một số từ Kanji có trong ngữ pháp trên:

行きます: いきます: Đi


  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]行: Hành; Cách đọc: コウ, ギョウ, アン; Nghĩa: Đi, chuyến đi, hành trình[/COLOR]

来ます: きます: Đến

  • 来: Lai; Cách đọc: ライ, タイ; Nghĩa: Đến, kế tiếp

帰ります: かえります: Trờ về, về

  • 帰: Quy; Cách đọc: キ, かえ (る) ; Nghĩa: Trở về, đến

京都: きょうと: Kyoto

  • 京: Kinh; Cách đọc: キョウ, ケイ, キン; Nghĩa: Kinh đô
  • 都: Đô; Cách đọc: ト, ツ; Nghĩa: Đô thị, thủ đô

日本: にほん, にっぽん: Nhật Bản (Bổn)

  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]日: Nhật; Cách đọc: ニチ, ジツ, ヒ; Nghĩa: Ngày, mặt trời.[/COLOR]
  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]本: Bản; Cách đọc: ホン, もと; Nghĩa: Sách, nguồn gốc, chính yếu, sự thật[/COLOR]

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
II. どこ [へ] も 行きません/行きませんでした: Không đi đâu cả/ Đã không đi đâu cả:

Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng trong phạm vi được hỏi bởi nghi vấn từ thêm trợ từ も vào nghi vấn từ và chuyển động từ thành dạng phủ định

1. どこ [へ] も 行きません: Tôi không đi đâu cả

2. 何も 食べません: Tôi không ăn gì cả

3. だれも来ませんでした :(Đã) Không có ai đến cả

Một số từ Kanji có trong ngữ pháp trên:

何: Hà; Cách đọc: カ, なに, なん; Nghĩa: Gì, Cái gì

食べません: たべません: Không ăn


  • 食: Thực; Cách đọc: ショク, ジキ, た (べる) ; Nghĩa: Ăn, thực phẩm

III. Danh từ (phương tiện đi lại) で 行きます/来ます/帰ります:

Trợ từ で dùng để chỉ về cách thức, phương tiện. Trong trừng hợp đi bộ chúng ta sẽ không dùng trợ từ で.

TDkoxN6.png


Dịch:

1. A: Mỗi ngày bạn đi đến trường bằng cái gì?

B: Tôi đi đến trường bằng xe đạp.

2. A: Tối nay bạn về nhà bằng cái gì?

B: Tôi đi bộ về.

Lưu ý một lần nữa: Trường hợp đi bộ thì dùng あるいて không kèm theo trợ từ で.

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
IV. Danh từ (người/động vật) と động từ:

Chúng ta dùng trợ từ と để biểu thị một người (hoặc động vật) cùng thực hiện hành động. VD:

1. 家族と 日本へ 来ました: Tôi đã đến Nhật Bản cùng với gia đình.

Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng ひとりで. Trường hợp này không dùng trợ từ と. VD:

2. 一人で 東京へ 行きました: Tôi đã đi Tokyo một mình.

Một số từ Kanji có trong ngữ pháp trên:

家族: かぞく: Gia đình


  • 家: Gia; Cách đọc: カ, ケ, いえ, や, うち; Nghĩa: Nhà ở, nhà
  • 族: Tộc; Cách đọc: ゾク; Nghĩa: Bộ tộc, gia tộc

一人で: ひとりで: Một mình

  • 人: Nhân; Cách đọc: ジン, ニン, ひと; Nghĩa: Người, con người.

東京: とうきょう: Tokyo

  • 東: Đông; Cách đọc: トウ, ひがし; Nghĩa: Hướng đông
  • 京: Kinh; Cách đọc: キョウ, ケイ, キン; Nghĩa: Kinh đô

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này

Quay lại: Các bài học
 
Chỉnh sửa cuối:
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 5 của Minna no Nihongo I

Phần 2: Ngữ Pháp (B)

I. いつ: Khi nào. (Từ nghi vấn) :

Khi muốn hỏi về thời gian thì ngoài cách dùng nghi vấn từ có sử dụng なん như なんじ, なんようび, なんがつなんにち, còn có thể dùng nghi vấn từ いつ. Đối với いつ thì không dùng trợ từ に ở sau. VD:

1. いつ日本へ来ましたか. Bạn đến Nhật bao giờ?

3月25日に来ました Tôi đến nhật vào ngày 25 tháng 3.

2. いつ広島へ行きますか Khi nào bạn sẽ đi Hiroshima?

来週行きます Tuần sau tôi sẽ đi.

Một số từ Kanji có trong ngữ pháp trên:

[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]日本: にほん, にっぽん: Nhật Bản (Bổn)
[/COLOR]


  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]日: Nhật; Cách đọc: ニチ, ジツ, ヒ; Nghĩa: Ngày, mặt trời.[/COLOR]
  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]本: Bản; Cách đọc: ホン, もと; Nghĩa: Sách, nguồn gốc, chính yếu, sự thật.[/COLOR]

来ました: きました: Đã đến

  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]来: Lai; Cách đọc: ライ, タイ; Nghĩa: Đến, kế tiếp.[/COLOR]

月: Nguyệt; Cách đọc: つき, ゲツ, ガツ; Nghĩa: Mặt trăng, tháng.

広島: ひろしま: Hiroshima


  • 広: Quảng; Cách đọc: ひろ (い), コウ; Nghĩa: Rộng, rộng lớn, rộng rãi.
  • 島: Đảo; Cách đọc: しま, トウ; Nghĩa: Đảo, hòn đảo.

[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]行きます: いきます: Đi[/COLOR]

  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]行: Hành; Cách đọc: コウ, ギョウ, アン; Nghĩa: Đi, chuyến đi, hành trình.[/COLOR]

来週: らいしゅう: Tuần sau, tuần tới

  • [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]週: Chu; Cách đọc: シュウ; Nghĩa: Tuần[/COLOR]

Video hướng dẫn ngữ pháp:

Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
II. 〜よ: Trợ từ

Trợ từ よ được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để truyền đạt sự phán đoán hoặc ý kiến của người nói đối với người nghe. VD:

1. この でんしゃは こうしえん へ いきます か. Tàu điện này có đi đến Koshien không?

いいえ、いきません. つぎのふつうですよ. Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi cơ.

2. ほっかいどうに うまが たくさん います よ. Ở Hokkaido có nhiều ngựa lắm đấy.

III. そうですね.

そうですね là biểu hiện sự đồng ý, đồng cảm với điều đối phương nói. Có một biểu hiện gần giống đó là そうですか. Nhưng そうですか là biểu hiện sử dụng để thể hiện sự đồng ý, đồng cảm về điều mà cả người nói củng nghỉ như thế cũng biết như thế. VD:

1. あした は にちようび です ね Ngày mai là chủ nhật nhỉ?

あ、そうですね À, ừ nhỉ.

Vậy là đã hết ngữ pháp bài 5 rồi! Chúc các bạn học thật tốt nhé ^^

Quay lại: Các bài học
 
4,779 ❤︎ Bài viết: 306 Tìm chủ đề
Tên bài học: Bài số 5 của Minna no Nihongo I

Phần 3: 会話 (Hội Thoại)

gMO3QrV.png


44cAX0I.png


Dịch:

Tàu này có đi Koshien không ạ?



Santos: Xin lỗi. Vé đến Koshien là bao nhiêu ạ?

Người phụ nữ: Là 350 yen

Santos: 350 yen ạ. Cảm ơn chị.

Người phụ nữ: Không có gì.

* * *

Santos: Xin lỗi, tàu đi Koshien là sân ga số mấy ạ?

Nhân viên sân ga: Sân ga số 5 ạ.

Santos: Xin cảm ơn

* * *

Santos: Anh ơi, tàu này có đi Koshien không ạ?

Người đàn ông: Không, chuyến tàu thường tiếp theo mới đi cơ.

Santos: Ồ thế à. Cám ơn anh.

Video Hội Thoại:


Quay lại: Các bài học
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back