Xin chào, bạn được Xuan Trinh mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
927 82
Giới từ trong tiếng Nga là từ không có nghĩa thực mà chỉ nêu lên những mối quan hệ thời gian, mục đích.. giữa các từ với danh từ ở các cách. Giới từ cũng không biến đổi về hình thái. Một số giới từ chỉ dùng được với danh từ ở một cách mà thôi, còn những giới từ khác dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nhau.

I. Giới từ dùng với danh từ cách 2 (возле, вокруг, для, до, из) :

1. Các giới từ: близ, без, вдоль, вместо, внутри, возле, вокруг, для, до, из, из-за, из-под, кроме, мимо, накануне, около, от, после, посреди, против, ради, среди, у chỉ dùng được với danh từ cách 2.

2. Giới từ с thường dùng với danh từ ở cách 2 cũng có thể dùng được với danh từ ở nhiều cách khác nữa.

- возле: ở cạnh, gần..

Đồng nghĩa với близ, после, около

Ví dụ:

+) Я живу возле вокзала.

Tôi sống cạnh nhà ga.

+) Он стоит возле почты.

Anh ấy đứng gần bưu điện.

- вокруг: xung quanh, vòng quanh..

Ví dụ:

+) Дети сели вокруг стола.

Bọn trẻ ngồi xung quanh bàn.

+) Они ходили вокруг дома.

Họ đi vòng quanh ngôi nhà.

-
для:

1. Giới từ dùng chỉ hành động tiến hành vì ai, để làm cái gì

Ví dụ:

+) Вчера я купил книгу для товарища.

Hôm qua tôi mua quyển sách này cho người bạn.

+) У меня есть все условия для творческой работы.

Tôi có tất cả điều kiện để làm việc sáng tạo.

2. Dùng để chỉ mục đích

Ví dụ:

Туристы остановились в пути для отдыха.

Những người đi du lịch đã dừng lại giữa đường để nghỉ.

3. Để chỉ cách dùng sự vật, chức năng của sự vật

Ví dụ:

+) Эта посуда для молока.

Cái chai này để đựng sữa.

+) Это помещение для библиотеки.

Căn phòng này dùng để làm thư viện.

- до: đến, tới..

Giới từ này dùng để chỉ giới hạn trong thời gian, không gian, số lượng..

Ví dụ:

+) От дома до школы 2 километра.

Từ nhà đến trường là 2 km.

+) Этот магазин работает до 10 часов ночи.

Cửa hàng này làm việc đến 10 giờ đêm.

- Из: từ, ra khỏi..

1. Dùng để chỉ điểm xuất phát của hành động

Ví dụ:

Моя семья на лето выезжала из города.

Gia đình chúng tôi đi khỏi thành phố để nghỉ hè.

2. Chỉ nguồn gốc, nguồn tin tức

Ví dụ:

+) Много интересного узнал я из письма брата.

Tôi biết được rất nhiều điều thú vị qua thư của anh trai.

+) Мой товарищ из рабочей семьи.

Người bạn tôi sinh trưởng trong gia đình công nhân.

3. Vật liệu làm nên vật thể

Ví dụ:

Костюм из сукна.

Bộ quần áo này làm từ dạ.

4. Bộ phận của một khối nguyên vẹn

Ví dụ:

Некоторые из студентов сдали экзамены досрочно.

Một số sinh viên đã thi trước thời hạn.

5. Để chỉ nguyên nhân

Ví dụ:

Солдаты совершили подвиг из любви к Родине.

Người lính lập nên những chiến công từ lòng yêu Tổ quốc.
 

Những người đang xem chủ đề này

Back