Xin chào, bạn được Phí Thị Hạnh mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
Bài viết: 4 Tìm chủ đề
546 1
ĐỘNG TỪ VÀ CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT

Chào mọi người,

Hiện tại mình đang học tiếng Nhật nên muốn chia sẻ một số tài liệu và thông qua các bài đăng này cũng hy vọng sẽ tìm được bạn cùng học tiếng Nhật.

Chủ đề ngày hôm nay mình muốn đề cập là động từ và các thể trong tiếng Nhật.

Giống như tiếng Anh, việc phân chia cho động từ trong tiếng Nhật cũng có các quy tắc riêng và tùy theo từng thể mà có cách phân chia khác nhau.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về động từ và các thể trong tiếng Nhật nhé

I. Các nhóm động từ:

Động từ trong tiếng Nhật được phân thành 3 nhóm (I, II, III)

1. Động từ nhóm I:

Là những động từ kết thúc bằng đuôi いhoặc phát âm là âm い (い、き、ぎ、し、ち、に、び、み、り)

Ví dụ:

行きます (いきます) = Đi

合います (あいます) = Gặp

飲みます (のみます) = Uống

帰ります (かえります) = Trở về

遊びます (あそみます) = Chơi

2. Động từ nhóm II:

Là những động từ kết thúc bằng đuôi え hoặc phát âm là âm え (け、め、ね、べ、れ、せ)

Ví dụ:

寝ます (ねます) = Ngủ

食べます (たべます) = Ăn

答えます (こたえます) = Trả lời

遅れます (おくれます) = Chậm, muộn

掛けます (かけます) = Treo

3. Động từ nhóm III:

  • Gồm những động từ có đuôi します
  • Động từ 来ます(きます)

Ví dụ:

復習します (ふくしゅうします) = Ôn tập

します = Làm

来ます (きます) = Đến

Ngoài ra, có các động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い nhưng vẫn thuộc nhóm 2

降ります (おります) = Xuống

浴びます (あびます) = Tắm

着ます (きます) = Mặc

足ります (たります) = Đủ

起きます (おきます) = Thức dậy

見ます (みます) = Xem

います = Có

借ります (かります) = Mượn

出来ます (できます) = Có thể

II. Các thể trong tiếng Nhật:

Trong tiếng Nhật có 13 thể, các thể sẽ giúp làm rõ ý nghĩa của mạch văn, thể hiện thái độ của người viết, người nói muốn truyền tải đến người đọc, người nghe.

Thể ます

Thể từ điển

Thể て

Thể た

Thể ない

Thể khả năng

Thể ý định

Thể mệnh lệnh

Thể sai khiến

Thể cấm chỉ

Thể điều kiện

Thể bị động
 
Last edited by a moderator:

Những người đang xem chủ đề này

Back