Chào mọi người, hôm nay mình sẽ giới thiệu với mọi người ngữ pháp N5 là どうやって mang nghĩa là bằng cách nào. Ngữ pháp này dùng để hỏi đường hay cách thức làm một việc gì đó. Ví dụ: Bạn đến trường bằng cách nào? Cấu trúc: どうやって~か. *Cách dùng: Khi muốn hỏi về cách thức di chuyển hoặc cách thức hay trình tự làm việc. 例:れい:rei: Ví dụ 1.学校までどうやって行きますか. :がっこうまでどうやっていきますか. :gakkoumade douyatte ikimasuka: Bạn đến trường bằng cách nào? 2. "自動販売機前" どうやって飲み物を買いますか: "じどうはんばいきまえ" どうやってのみものをかいますか. :[jidouhanbaikimae] douyatte nomimonowo kaimasuka: [Ở trước máy bán hàng tự động] Làm sao để mua nước uống vậy? Cách trả lời khi được hỏi どうやって *Hỏi phương tiện thì trả lời bằng phương tiện. - Đến trường bằng xe buýt thì sẽ trả lời バスでいきます. - Có thể trả lời chi tiết hơn. Vd: Đi bằng xe nào, xuống tại đâu. 例:105番のバスに乗って、学校前でおります: 105ばんのバスにのって、がっこうまえでおります. :105bannobasuni notte, gakkoumaede orimasu: Đi lên xe bus số 105, xuống trước trường. •Hỏi về trình tự, cách thức. - Trả lời theo trình tự làm. Vd khi hỏi về cách rút tiền thì trả lời trình tự như sau: - Đầu tiên là đưa thẻ vào - Sau đó nhập mật khẩu và cuối cùng là xác nhận số tiền. - 例:まずはここにカードを入れて、それから暗証番号と金額を押してください: まずはここにカードをいれて、それからあんしょうばんごうときんかくをおしてください. :mazuwa kokoni ka-do wo irete, sorekara anshoubangou to kinkaku wo oshitekudasai: Đầu tiên là đưa thẻ vào chỗ này, sau đó bấm mật khẩu và số tiền. Sau đây mình sẽ giới thiệu thêm về Liên từ trong Tiếng Nhật. Liên từ là từ nối giữa hai câu, giúp câu mạch lạc hơn. N5 chúng ta sẽ có những liên từ như sau: -そして:và →~で: Cũng mang nghĩa là và nhưng dùng cho tính từ đuôi na →~くて: Mang nghĩ và nhưng dùng cho tính từ đuôi i hoặc động từ chuyển sang thể te. -それから: Sau đó - >~てから: Cũng là sau đó nhưng ngắn hơn, áp dụng với tính từ, danh từ và động từ ở thể te. →~たら: Cũng là sau đó, liên từ này rất dễ nhầm với ngữ pháp たら tức là nếu mà, khi mọi người đọc một câu nhớ chú ý xem phần sau như thế nào nhé. →~て~て: Liệt kê những hành động xảy ra theo thứ tự. - から: Vì - > ですから - が:nhưng mà - > でも - > ~けど: Mang nghĩa nhưng mà nhưng dùng cho văn nói. - > しかし Một số liên từ khác -~たり~たり: Miêu tả hành động không theo thứ tự thời gian. - が(すみませんが): 前に、~時、じゃ.. Hy vọng sẽ giúp ích cho mọi người trong quá trình học tiếng Nhật!