ĐỘNG TỪ VÀ CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT Chào mọi người, Hiện tại mình đang học tiếng Nhật nên muốn chia sẻ một số tài liệu và thông qua các bài đăng này cũng hy vọng sẽ tìm được bạn cùng học tiếng Nhật. Chủ đề ngày hôm nay mình muốn đề cập là động từ và các thể trong tiếng Nhật. Giống như tiếng Anh, việc phân chia cho động từ trong tiếng Nhật cũng có các quy tắc riêng và tùy theo từng thể mà có cách phân chia khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về động từ và các thể trong tiếng Nhật nhé I. Các nhóm động từ: Động từ trong tiếng Nhật được phân thành 3 nhóm (I, II, III) 1. Động từ nhóm I: Là những động từ kết thúc bằng đuôi いhoặc phát âm là âm い (い、き、ぎ、し、ち、に、び、み、り) Ví dụ: 行きます (いきます) = Đi 合います (あいます) = Gặp 飲みます (のみます) = Uống 帰ります (かえります) = Trở về 遊びます (あそみます) = Chơi 2. Động từ nhóm II: Là những động từ kết thúc bằng đuôi え hoặc phát âm là âm え (け、め、ね、べ、れ、せ) Ví dụ: 寝ます (ねます) = Ngủ 食べます (たべます) = Ăn 答えます (こたえます) = Trả lời 遅れます (おくれます) = Chậm, muộn 掛けます (かけます) = Treo 3. Động từ nhóm III: Gồm những động từ có đuôi します Động từ 来ます(きます) Ví dụ: 復習します (ふくしゅうします) = Ôn tập します = Làm 来ます (きます) = Đến Ngoài ra, có các động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い nhưng vẫn thuộc nhóm 2 降ります (おります) = Xuống 浴びます (あびます) = Tắm 着ます (きます) = Mặc 足ります (たります) = Đủ 起きます (おきます) = Thức dậy 見ます (みます) = Xem います = Có 借ります (かります) = Mượn 出来ます (できます) = Có thể II. Các thể trong tiếng Nhật: Trong tiếng Nhật có 13 thể, các thể sẽ giúp làm rõ ý nghĩa của mạch văn, thể hiện thái độ của người viết, người nói muốn truyền tải đến người đọc, người nghe. Thể ます Thể từ điển Thể て Thể た Thể ない Thể khả năng Thể ý định Thể mệnh lệnh Thể sai khiến Thể cấm chỉ Thể điều kiện Thể bị động