ĐỘNG TỪ LI HỢP VÀ CÁCH DÙNG 见面 jìanmìan: Gặp mặt 结婚 jiéhūn: Kết hôn 离婚 líhūn: Li hôn 放假 fàngjìa: Nghỉ phép 鼓掌 gǔzhǎng: Vỗ tay 谈话 tánhùa: Nói chuyện 聊天 líaotiān: Tán dóc 操心 cāoxīn: Lo lắng 跑步 pǎobù: Chạy bộ 道歉 dàoqìan: Xin lỗi 打架 dǎjìa: Đánh nhau 发火 fāhuǒ: Tức giận 考试 kǎoshì: Kiểm tra, thi 上班 Shàngbān: Đi làm 下班 xìabān: Tan làm 爬山 páshān: Leo núi 跳舞 tìaowǔ: Khiêu vũ 毕业 bìyè: Tốt nghiệp 失业 shīyè: Thất nghiệp 住院 zhùyùan: Nhập viện 散步 sànbù: Dạo bộ 上课 shàngkè: Lên lớp 下课 Xìakè: Tan học 游泳 yóuyǒng: Bơi lội 下雨 xìa yǔ: Mưa 起床 qǐchúang: Thức dậy 睡觉 Shùijìao: Đi ngủ 帮忙 bāngmáng: Giúp đỡ 发烧 fāshāo: Sốt 生气 shēngqì: Tức giận 生病 shēngbìng: Bị bệnh 洗澡 Xǐzǎo: Tắm giặt 请假 Qǐngjìa: Xin nghỉ phép 唱歌 chànggē: Hát hò * Cách dùng động từ ly hợp: 1 . Động từ li hợp (AB) khi mang tân ngữ có hai trường hợp sau: TH1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp: A + Tân ngữ + (的) B - 他生了你的气. Tā shēng le nǐ de qì. Anh ấy tức giận vì cậu. - 你可以帮我的忙吗? Nǐ kěyǐ bāng wǒ de máng ma? Bạn có thể giúp tôi được không? TH2: Tân ngữ đứng trước động từ li hợp nhưng phải đi kèm với giới từ: 介词 +Tân ngữ +AB - 我们晚上没有跟他见面. Wǒmen wǎnshang méiyǒu gēn tā jìanmìan. Chúng tôi buổi tối không gặp anh ấy. - 这次是你错了, 你应该向他道歉. Zhè cì shì nǐ cuòle, nǐ yīnggāi xìang tā dàoqìan. Lần này cậu sai rồi, cậu nên xin lỗi anh ấy. 2 . Động từ li hợp khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng có hai trường hợp như sau TH1: Khi biểu thị động tác đang tiến hành và duy trì trong thời gian bao lâu, bổ ngữ thời lượng như三个小时, 十年.. thường đặt giữa động từ li hợp: A (了) + Bổ ngữ + (的+) B - 我洗了半小时的澡. Wǒ xǐ le bàn xiǎoshí de zǎo. Tôi đã tắm nửa tiếng đồng hồ. - 他们散了一会儿步. Tāmen sàn le yīhuǐ'r bù. Họ đi dạo được một lúc rồi. TH2: Khi biểu thị động tác đã hoàn thành được một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, bổ ngữ thời lượng thường đặt sau động từ li hợp: AB + Bổ ngữ (+了) - 我姐姐毕业三年了. Wǒ jiějie bìyè sān nían le. Chị tôi tốt nghiệp ba năm. - 他们离婚一年多了. Tāmen líhūn yī nían duō le. Họ đã ly hôn hơn một năm. 3 . Động từ li hợp không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ "得" : VD: - 他唱歌得很好. (sai) Tā chànggē de hěn hǎo. Anh ấy hát rất hay. Có thể sửa theo 2 cách sau: C1: Lặp lại động từ li hợp: 他唱歌唱得很好. C2: CN + O + V+ 得 + Bổ ngữ: 他歌唱得很好. 4 . Động từ li hợp khi đi kèm với 了, 着, 过thường sử dụng như sau: Khi động từ mang 着, 过: A + 着+ B; A +过 + B - 他们俩正吵着架, 你去劝劝吧. Tāmen liǎ zhèng chǎo zhe jìa, nǐ qù quàn quàn ba. Hai người họ đang cãi nhau, cậu mau đi khuyên họ đi. - 她从来没跟男人跳过舞, 有点不好意思. Tā cónglái méi gēn nánrén tìaoguò wǔ, yǒudiǎn bù hǎoyìsi. Cô ấy chưa từng khiêu vũ với con trai, nên cảm thấy có chút ngại ngùng. Khi động từ mang了: +Biểu thị động tác đã hoàn thành, 了 thường đặt sau động từ li hợp: - 我们吃完饭以后, 一起去散了半个小时步. Wǒmen chī wán fàn yǐhòu, yīqǐ qù sàn le bàn gè xiǎoshí bù. Họ sau khi ăn xong cơm thì cùng nhau đi dạo nửa tiếng. Biểu thị sự thay đổi của trạng thái, 了 thường đặt sau động từ li hợp: - 他们吃完饭以后出去散步了. Tāmen chī wánfàn yǐhòu chūqù sànbùle. Họ sau khi ăn cơm xong thì đã ra ngoài đi bộ rồi. 5 . Hình thức lặp lại của động từ li hợp (AAB) chứ không phải (ABAB) như động từ thông thường VD: 帮帮忙, 打打球, 见见面, 散散步 我常常聊聊天, 上上网. Wǒ chángcháng líao líaotiān, shàng shàngwǎng. Tôi thường xuyên nói chuyện phiếm, lên mạng. 6 . Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ li hợp, không đặt đằng sau động từ li hợp - 你看现在是十点了, 还睡什么觉! Nǐ kàn xìanzài shì shí diǎn le, hái shùi shénme jìao! Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn ngủ gì nữa! - 他这星期加几次班了? Tā zhè xīngqi jiā jǐ cì bānle? Tuần này cậu tăng ca mấy lần rồi - Hết -