

Đề đọc hiểu về bài thơ Thu vịnh của Nguyễn Khuyến dưới đây được thiết kế bao gồm cả phần trắc nghiệm khách quan và tự luận, theo 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao – theo định hướng mới của Bộ GD – ĐT về hình thức kiểm tra, đánh giá.
Xem thêm: Đề Đọc Hiểu: Thu Ẩm - Nguyễn Khuyến
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bài thơ: Thu vịnh
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
(Nguyễn Khuyến)
Thực hiện các yêu cầu:
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8) :
Câu 1. Bài thơ Thu vịnh được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ thất ngôn
B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
C. Thể thơ song thất lục bát
D. Thể thơ tự do
Câu 2. Hai câu thực sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
A. Hoán dụ và so sánh
B. Ẩn dụ và cường điệu phóng đại
C. So sánh và cường điệu phóng đại
D. So sánh và đối.
Câu 3. Hình ảnh nào xuất hiện trong cả hai bài thơ Thu vịnh và Thu điếu?
A. Trời thu
B. Ao thu
C. Trăng thu
D. Lá thu
Câu 4. Đặc điểm gieo vần của bài thơ Thu vịnh là:
A. Gieo vần chân
B. Vần bằng
B. Vần "ao" được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu; 1, 2, 4, 6, 8
D. Cả A, B, C
Câu 5. Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Thu vịnh là:
A. Điểm nhìn từ trên cao
B. Điểm nhìn từ dưới thấp
C. Điểm nhìn từ gần đến cao xa, từ cao xa lại trở về gần
D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
Câu 6. Bức tranh mùa thu trong Thu vịnh là bức tranh như thế nào?
A. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ
B. Bức tranh thiên nhiên ảm đạm, hiu hắt
C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn
D. Bức tranh thiên nhiên mới mẻ, kì thú, đậm chất phương xa, xứ lạ.
Câu 7. Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ là gì?
A. Nhớ nhung, sầu muộn
B. Cô đơn, u hoài
C. Chán chường, ngán ngẩm
D. U buồn, tủi hổ
Câu 8. Ý nào không biểu đạt nội của bài thơ?
A. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu.
B. Nỗi niềm u uẩn của nhà thơ.
C. Vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của Nguyễn Khuyến
D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
Câu 9. Anh/chị có cảm nhận như thế nào về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua bài thơ Thu vịnh?
Câu 10. Nhận xét về những nét đặc sắc của việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ Thu vịnh.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. A. Thể thơ thất ngôn
(Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng)
Câu 2. D. So sánh và đối.
(So sánh: Nước biếc – tầng khói phủ;
Đối: Nước biếc - Song thưa; trông như - để mặc; tầng khói phủ - bóng trăng vào)
Câu 3. A. Trời thu
(Thu vịnh: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao ;
Thu điếu: Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt )
Câu 4. D. Cả A, B, C
(Gieo vần chân ở cuối câu; Vần bằng (thanh huyền hoặc không thanh) ; Vần "ao" được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu; 1, 2, 4, 6, 8)
Câu 5. D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
(Từ bầu trời nhìn xuống cần trúc, mặt nước, giậu hoa rồi lại nhìn lên bầu trời - tiếng ngỗng).
Câu 6. C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn
(Bức tranh đẹp, thanh sơ, yên bình bởi sự xuất hiện của những hình ảnh dân dã, quen thuộc; cảnh vật hài hòa giữa đường nét, màu sắc, âm thanh. Tuy nhiên không gian vắng người, vắng tiếng cùng hình ảnh gió hắt hiu lại gợi sợ tĩnh lặng, u buồn)
Câu 7. D. U buồn, tủi hổ
(Nhà thơ buồn bởi thời thế loạn lạc – đó là nỗi buồn của người dân mất nước; nhà thơ tủi hổ bởi cảm thấy mình không có được khí tiết như Đào Tiềm, cảm thấy bất lực vì không giúp được gì cho nước cho dân)
Câu 8. D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
(Ba ý A, B, C đều thuộc về nội dung bài thơ: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu. Qua đó người đọc cảm nhận được nỗi buồn, niềm u uẩn của nhà thơ cũng như vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của ông)
Câu 9. Cảm nhận về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua bài thơ Thu vịnh:
Bạn đăng kí tài khoản miễn phí tại đây LINK để like bài, đọc tiếp nội dung ẩn nhé!
[HIDETHANKS=1]Bài thơ cho ta thấy Nguyễn Khuyến là một nhà nho thâm trầm, đôn hậu, sống giản dị, thanh cao, gắn bó sâu sắc với quê hương, làng cảnh. Nhà thơ có tài quan sát, cảm nhận cảnh vật, nắm bắt được cái thần của cảnh. Điều đó cho thấy ông yêu thiên nhiên tha thiết, luôn mở lòng mình để đón nhận cảnh thiên nhiên.
Bên trong nhà thơ là một nỗi niềm suy tư, u uẩn khó nói. Đó là nỗi buồn bởi cảnh nước mất nhà tan, đó là niềm day dứt vì cảm thấy bất lực không giúp được gì cho nước, cho dân. Nên dù về ở ẩn nhưng Nguyễn Khuyến vẫn nặng tình đời, tình người, vẫn tha thiết một tình yêu dành cho nhân dân, đất nước.[/HIDETHANKS]
Câu 10. Nhận xét về những nét đặc sắc của việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ Thu vịnh:
- Những từ ngữ được sử dụng trong bài thơ vô cùng trong sáng, giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời thường đã thể hiện chính xác và lột tả được cái thần của cảnh vật (Trời thu xanh ngắt, cần trúc lơ phơ, gió hắt hiu, nước biếc) cũng như cho ta thấy được tâm trạng của chủ thể trữ tình.
- Các tính từ: Xanh ngắt, gió hắt hiu, nước biếc; các biện pháp tu từ: So sánh, đối lập.. được sử dụng một cách điêu luyện mang lại hiệu quả nghệ thuật cao.
Xem tiếp bên dưới: Đề 2
Xem thêm: Đề Đọc Hiểu: Thu Ẩm - Nguyễn Khuyến
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bài thơ: Thu vịnh
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
(Nguyễn Khuyến)
Thực hiện các yêu cầu:
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8) :
Câu 1. Bài thơ Thu vịnh được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ thất ngôn
B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
C. Thể thơ song thất lục bát
D. Thể thơ tự do
Câu 2. Hai câu thực sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
A. Hoán dụ và so sánh
B. Ẩn dụ và cường điệu phóng đại
C. So sánh và cường điệu phóng đại
D. So sánh và đối.
Câu 3. Hình ảnh nào xuất hiện trong cả hai bài thơ Thu vịnh và Thu điếu?
A. Trời thu
B. Ao thu
C. Trăng thu
D. Lá thu
Câu 4. Đặc điểm gieo vần của bài thơ Thu vịnh là:
A. Gieo vần chân
B. Vần bằng
B. Vần "ao" được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu; 1, 2, 4, 6, 8
D. Cả A, B, C
Câu 5. Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Thu vịnh là:
A. Điểm nhìn từ trên cao
B. Điểm nhìn từ dưới thấp
C. Điểm nhìn từ gần đến cao xa, từ cao xa lại trở về gần
D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
Câu 6. Bức tranh mùa thu trong Thu vịnh là bức tranh như thế nào?
A. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ
B. Bức tranh thiên nhiên ảm đạm, hiu hắt
C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn
D. Bức tranh thiên nhiên mới mẻ, kì thú, đậm chất phương xa, xứ lạ.
Câu 7. Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ là gì?
A. Nhớ nhung, sầu muộn
B. Cô đơn, u hoài
C. Chán chường, ngán ngẩm
D. U buồn, tủi hổ
Câu 8. Ý nào không biểu đạt nội của bài thơ?
A. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu.
B. Nỗi niềm u uẩn của nhà thơ.
C. Vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của Nguyễn Khuyến
D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
Câu 9. Anh/chị có cảm nhận như thế nào về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua bài thơ Thu vịnh?
Câu 10. Nhận xét về những nét đặc sắc của việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ Thu vịnh.
Gợi ý trả lời:
Câu 1. A. Thể thơ thất ngôn
(Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng)
Câu 2. D. So sánh và đối.
(So sánh: Nước biếc – tầng khói phủ;
Đối: Nước biếc - Song thưa; trông như - để mặc; tầng khói phủ - bóng trăng vào)
Câu 3. A. Trời thu
(Thu vịnh: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao ;
Thu điếu: Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt )
Câu 4. D. Cả A, B, C
(Gieo vần chân ở cuối câu; Vần bằng (thanh huyền hoặc không thanh) ; Vần "ao" được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu; 1, 2, 4, 6, 8)
Câu 5. D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa
(Từ bầu trời nhìn xuống cần trúc, mặt nước, giậu hoa rồi lại nhìn lên bầu trời - tiếng ngỗng).
Câu 6. C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn
(Bức tranh đẹp, thanh sơ, yên bình bởi sự xuất hiện của những hình ảnh dân dã, quen thuộc; cảnh vật hài hòa giữa đường nét, màu sắc, âm thanh. Tuy nhiên không gian vắng người, vắng tiếng cùng hình ảnh gió hắt hiu lại gợi sợ tĩnh lặng, u buồn)
Câu 7. D. U buồn, tủi hổ
(Nhà thơ buồn bởi thời thế loạn lạc – đó là nỗi buồn của người dân mất nước; nhà thơ tủi hổ bởi cảm thấy mình không có được khí tiết như Đào Tiềm, cảm thấy bất lực vì không giúp được gì cho nước cho dân)
Câu 8. D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu.
(Ba ý A, B, C đều thuộc về nội dung bài thơ: Bài thơ miêu tả vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu. Qua đó người đọc cảm nhận được nỗi buồn, niềm u uẩn của nhà thơ cũng như vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của ông)
Câu 9. Cảm nhận về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua bài thơ Thu vịnh:
Bạn đăng kí tài khoản miễn phí tại đây LINK để like bài, đọc tiếp nội dung ẩn nhé!
[HIDETHANKS=1]Bài thơ cho ta thấy Nguyễn Khuyến là một nhà nho thâm trầm, đôn hậu, sống giản dị, thanh cao, gắn bó sâu sắc với quê hương, làng cảnh. Nhà thơ có tài quan sát, cảm nhận cảnh vật, nắm bắt được cái thần của cảnh. Điều đó cho thấy ông yêu thiên nhiên tha thiết, luôn mở lòng mình để đón nhận cảnh thiên nhiên.
Bên trong nhà thơ là một nỗi niềm suy tư, u uẩn khó nói. Đó là nỗi buồn bởi cảnh nước mất nhà tan, đó là niềm day dứt vì cảm thấy bất lực không giúp được gì cho nước, cho dân. Nên dù về ở ẩn nhưng Nguyễn Khuyến vẫn nặng tình đời, tình người, vẫn tha thiết một tình yêu dành cho nhân dân, đất nước.[/HIDETHANKS]
Câu 10. Nhận xét về những nét đặc sắc của việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ Thu vịnh:
- Những từ ngữ được sử dụng trong bài thơ vô cùng trong sáng, giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời thường đã thể hiện chính xác và lột tả được cái thần của cảnh vật (Trời thu xanh ngắt, cần trúc lơ phơ, gió hắt hiu, nước biếc) cũng như cho ta thấy được tâm trạng của chủ thể trữ tình.
- Các tính từ: Xanh ngắt, gió hắt hiu, nước biếc; các biện pháp tu từ: So sánh, đối lập.. được sử dụng một cách điêu luyện mang lại hiệu quả nghệ thuật cao.
Xem tiếp bên dưới: Đề 2
Last edited by a moderator: