

Bếp Lửa – Bằng Việt
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Bằng Việt (1941)
- Quê ở Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Sưu tầm
2. Tác phẩm:
A) Hoàn cảnh sáng tác: 1963, tác giả là sinh viên năm 2 học tại Liên Xô.
B) Xuất xứ: In trong tập Hương cây – Bếp lửa (1968) cùng với Lưu Quang Vũ.
C) Phương thức biểu đạt: Biểu cảm – tự sự.
D) Thể thơ: Tự do.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bếp lửa khơi nguồn cảm xúc:
- Bếp lửa:
+ Chờn vờn: Hình ảnh bếp lửa lúc sáng sớm.
+ Ấp iu: Chăm chút, nâng niu.
- -> Là hình ảnh quen thuộc.
- Nghệ thuật: Điệp từ "một bếp lửa" là hình ảnh sâu sắc; từ láy.
- Bếp lửa - bà:
+ Là ánh sáng.
+ Là hơi ấm.
+ Là sự nuôi dưỡng.
+ Là sự khiêm tốn và hy sinh.
- Biểu cảm trực tiếp: "Cháu thương bà biết mấy nắng mưa" --> Sự vất vả, cực khổ, dầm mưa dãi nắng.
2. Hoài niệm về tình bà cháu:
- Năm 4 tuổi:
+ Nạn đói năm 45: Đói mòn đói mỏi.
+ Khô rạc ngựa gầy.
+ Khói hun nhèm --> do củi ướt và trời lạnh.
+ Sống mũi còn cay --> In hằng sâu sắc.
- Năm 8 tuổi:
+ Hình ảnhcon tu hú: Gợi không gian rộng lớn, vắng vẻ.
+ Hoàn cảnh: Ba mẹ đi công tác; giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi.
+ Bà – cháu: Bà bảo cháu nghe – bà dạy cháu làm – bà chăm cháu học --> Bà là chỗ dựa, người cha, người mẹ đối với cháu.
- -> Điệp từ bà cháu: Thể hiện sự quấn quýt gắn bó.
- Một người phụ nữ mạnh mẽ, kiên cường:
+ Dựng lại túp lều tranh.
+ Động viên, trấn an người ra trận.
3. Suy nghĩ về bà:
- Cuộc đời: Lận đận, vất vả.
- Nhóm: Điệp từ
+ Nhóm bếp lửa.
+ Nhóm niềm yêu thương
+ Nhóm nồi xôi gạo, khoai sắn ngọt bùi.
+ Nhóm tâm tình tuổi nhỏ.
- Hoàn cảnh người cháu: Đã đi xa, khói trăm tàu, lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả.
- ->Môi trường hiện đại, cháu đã khôn lớn, tiếp xúc.
=> Nhớ đến bà và bếp lửa.
=> Bài học: Dù cuộc sống có thay đổi cũng phải luôn trân trọng quá khứ nghĩa tình.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ sgk trang 146
HOT - Soạn Văn: Ánh Trăng - Nguyễn Duy
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Bằng Việt (1941)
- Quê ở Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Sưu tầm
2. Tác phẩm:
A) Hoàn cảnh sáng tác: 1963, tác giả là sinh viên năm 2 học tại Liên Xô.
B) Xuất xứ: In trong tập Hương cây – Bếp lửa (1968) cùng với Lưu Quang Vũ.
C) Phương thức biểu đạt: Biểu cảm – tự sự.
D) Thể thơ: Tự do.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bếp lửa khơi nguồn cảm xúc:
- Bếp lửa:
+ Chờn vờn: Hình ảnh bếp lửa lúc sáng sớm.
+ Ấp iu: Chăm chút, nâng niu.
- -> Là hình ảnh quen thuộc.
- Nghệ thuật: Điệp từ "một bếp lửa" là hình ảnh sâu sắc; từ láy.
- Bếp lửa - bà:
+ Là ánh sáng.
+ Là hơi ấm.
+ Là sự nuôi dưỡng.
+ Là sự khiêm tốn và hy sinh.
- Biểu cảm trực tiếp: "Cháu thương bà biết mấy nắng mưa" --> Sự vất vả, cực khổ, dầm mưa dãi nắng.
2. Hoài niệm về tình bà cháu:
- Năm 4 tuổi:
+ Nạn đói năm 45: Đói mòn đói mỏi.
+ Khô rạc ngựa gầy.
+ Khói hun nhèm --> do củi ướt và trời lạnh.
+ Sống mũi còn cay --> In hằng sâu sắc.
- Năm 8 tuổi:
+ Hình ảnhcon tu hú: Gợi không gian rộng lớn, vắng vẻ.
+ Hoàn cảnh: Ba mẹ đi công tác; giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi.
+ Bà – cháu: Bà bảo cháu nghe – bà dạy cháu làm – bà chăm cháu học --> Bà là chỗ dựa, người cha, người mẹ đối với cháu.
- -> Điệp từ bà cháu: Thể hiện sự quấn quýt gắn bó.
- Một người phụ nữ mạnh mẽ, kiên cường:
+ Dựng lại túp lều tranh.
+ Động viên, trấn an người ra trận.
3. Suy nghĩ về bà:
- Cuộc đời: Lận đận, vất vả.
- Nhóm: Điệp từ
+ Nhóm bếp lửa.
+ Nhóm niềm yêu thương
+ Nhóm nồi xôi gạo, khoai sắn ngọt bùi.
+ Nhóm tâm tình tuổi nhỏ.
- Hoàn cảnh người cháu: Đã đi xa, khói trăm tàu, lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả.
- ->Môi trường hiện đại, cháu đã khôn lớn, tiếp xúc.
=> Nhớ đến bà và bếp lửa.
=> Bài học: Dù cuộc sống có thay đổi cũng phải luôn trân trọng quá khứ nghĩa tình.
III. Tổng kết.
Ghi nhớ sgk trang 146
HOT - Soạn Văn: Ánh Trăng - Nguyễn Duy
Tạm biệt.
Tôn Nữ
Tôn Nữ
Chỉnh sửa cuối: