Tiếng Nhật Ôn tập ngữ pháp n5

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Khoquachan, 29 Tháng tư 2022.

  1. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    Chào mọi người, mình sẽ tổng hợp ngữ pháp N5 cho những ai đang có ý định thi N5 vào tháng 7 sắp tới nha. Hy vọng qua bài viết này mọi người sẽ có cái nhìn tổng quan về ngữ pháp N5.

    Phần 1: Trợ từ

    ① "は" mang nghĩa là "là" đứng sau chủ ngữ.

    ② "も" mang nghĩa là "cũng, cùng"

    ③ "の" mang nghĩa là "của], nối hai danh từ với nhau.

    ④" を "là trợ từ dùng để nối giữa danh từ và động từ.

    ⑤" が "đứng trước tính từ

    Hoặc sau chủ ngữ phụ của câu

    Hoặc diễn tả hiện tượng thời tiết

    ⑥" へ "

    -Đi với những từ (行きます、きます、帰ります)

    ーĐi với những từ chỉ điều hướng (Trái, phải, đông, tây)

    ⑦" と "

    - Mang nghĩa" cùng với, và "

    - Đi với と思います(nghĩ là)

    8." や ": Liệt kê (2 thứ và đi với など"

    9. "から" "まで" : Từ đâu đến đâu

    10. "までに" : Trước ngày đó.

    11. "前に" Đến ngày đó vẫn được

    ⑫ "より" mang nghĩa là hơn 中国は日本より広い.

    13. "方が" mang nghĩa là về phía 猫の方が好き.

    14. "でも" đưa ra một thứ tượng trưng cho các đối tượng cùng nhóm.

    例:お茶でも飲みませんか.

    15. "か"

    - Thay thế dấu hỏi.

    - Thế à (そうですか. )

    16. "ね" mang nghĩa là nhỉ

    17. "よ"

    Mang nghĩ là đó

    で và に

    Vì hai trợ từ này gần giống nhau nên mình sẽ đi từng trợ từ nhé!



    ① Đi với công cụ, phương tiện (タクシー、バス, 日本語、ファクス)

    ② Đi với địa điểm (nhưng ở đó mình làm gì chứ không phải ở đó có ai)

    ③ Lại đi với địa điểm nhưng là ở chỗ đó có lễ hội.

    ④ Ở đâu đó có gì đó nhất (家族でだれが一番背が高い)



    ① Đi với ngày tháng, giờ, khoảng thời gian (七時に~)

    ② Bị động (tặng cho ai thì に người đó)

    ③ Địa điểm (ở đó có ai, vật gì)

    Vd:机に本があります.

    ④ Gặp ai đó (に合います)

    ⑤ Đi vào đâu đó (に入る)

    ⑥ Lên tàu, leo núi (に登った)

    ⑦ Chạm vào đâu đó (に触る)

    ⑧ Đi để làm gì (に行きます、に来ます)

    ⑨ Trở nên, trở thành (になります)

    10. につきます(Đến đâu đó)

    Hoặc mọi người có thể nhớ những trường hợp của で còn lại là của に cũng được.

    Chắc cũng dài rồi nhỉ, nếu mọi người ủng hộ mình sẽ làm tiếp phần 2 nhé mọi người.

    Cám ơn mọi người và chúc những ai thi N5 tháng 7 này sẽ đạt điểm cao.
     
    P.Punny thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
  3. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục ôn tập lại ngữ pháp N5 nha mọi người

    Phần 2: Cách dùng các thể

    [Thể ます]: Tôi sẽ~


    Biến thể:

    - ましょう: Cùng nhau làm

    - Bỏ ます→たいです: Tôi muốn (dùng với động từ) còn 欲しい dùng cho danh từ

    - Bỏ ます→に行きます・に来ます: Đi/ đến để làm gì.

    Ở đây ta có 2 biến thể của ます cần phân biệt nữa là ましょうかませんか.

    Hai thể này đều mang nghĩa rủ rê nhưng nếu là ませんか. Thì mình rủ và mình là người trả.

    [Thể て]: Nối hai tính từ, hoặc tính từ với danh từ

    - Vて下さい :Hãy cho tôi

    - Vています :Đang, diễn tả một trạng thái đang diễn ra (đám cưới)

    - Vてもいいですか :~Có được không?

    - Vてはいけません :Không được~

    - Vてから :Sau khi~

    - Vて~て: Liệt kê theo thứ tự

    - Vてあげます :Cho ai đó

    - Vてもらいます :Nhận từ ai

    - Vてくれます :Được ai đó cho gì đó

    - Vても (Aいー>くても、Aな・Nー>でも): Mặc dù

    [Thể ない]: Thể ngắn của ません:Nghĩa là không

    -ないでください :Không được nhưng mang sắc thái nhẹ hơn てはいけません. (thường dùng cho nữ)

    - なければなりません :Phải làm gì đó

    - なくてもいいです :Không~cũng được

    [Thể nguyên dạng, thể từ điển, thể る]: Thể này khai sinh ra thể ます: Cũng mang nghĩa có thể giống ます

    - Vることができます :Có thể~

    - Vることです :Sở thích là~

    - Vるまえに、~ :Trước khi (Vる前に、Nのまえに)

    - Vると、~ :Cứ hễ

    [Thể た]: Thể ngắn của ました: Nghĩa là đã từng

    - Vたことがあります :Đã từng (liên quan đến kinh nghiệm)

    - Vたり、Vたりします :Liệt kê không theo thứ tự

    - Vたら :Nếu mà

    [Thể thông thường, 普通形:ふつうけい]: Bao gồm các thể ngắn, thể từ điển.

    -普通形と思います:Tôi nghĩ

    - 普通形と言います:Nói là~ (dùng trong tường thuật)

    - 普通形(Aい、Aな、Nだ)+でしょう? : Đúng không?

    - 普通形+ N: Động từ bổ nghĩa cho danh từ (作ったケーキ)

    - 普通形 (Aい、Aな、 Nの)+とき:Khi

    Hôm nay chúng ta đã ôn tập xong các thể, phần thể này là mình tổng hợp lại và có một số thiếu sót, mọi người bỏ qua nha. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp mọi người tổng hợp lại ngữ pháp liên quan đến các thể một cách tốt hơn.
     
    P.Punny thích bài này.
  4. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    PHẦN 3: PHÓ TỪ: Bổ nghĩa hoặc làm rõ ý nghĩa của câu

    Phó từ chỉ mức độ thường xuyên, hiểu biết (tần suất xảy ra)

    よく :Thường xuyên, hiểu tốt (100%)

    だいたい :Đại khái, hầu hết (80-90%)

    少し :Một ít (30-40%)

    あまり~ない:Không~lắm (10%)

    ぜんぜん~ない:Hoàn toàn không (0%)

    さっぱり~ない:Hoàn toàn không (văn nói)

    なかなか~ない:Khó mà (5%)

    Một số phó từ chỉ mức độ khác



    - とても:rất

    - ちょっと :1 chút

    - もう少し:thêm một chút

    - もう:Thêm

    - ずっと:Suốt, hơn

    - 一番 :Nhất

    一度・一度も~ない:1 lần/ 1 lần cũng ko

    - ぜひ: Nhất định

    ー 多分(たぶん)~ない:Chắc~ko

    - いつも:lúc nào cũng

    - きっと:Nhất định

    -

    -もし~たら:Nếu~thì

    -いくら~でも:Cho dù~đi nữa

    - けっこ:đủ rồi, được rồi

    -

    - 時々:ときどき:Thi thoảng

    Phó từ định lượng (thường đi kèm với số lượng)

    - よく: hay

    - だいたい: khoảng (大体三本飲みます: だいたいさんぼんのみます:tôi cũng được khoảng 3 ly)

    - 少し: một chút

    -ちょっと: một chút

    一番 :Nhất

    Còn phó từ chỉ trạng thái, thời gian và đánh giá nữa nha mọi người. Mai mình sẽ đăng sau nha. Phần phó từ này hơi khó và thường áp dụng cho thực tế chứ đi thi thì không dùng nhiều nhưng mọi người dùng tham khảo để luyện nói chuyện sau này nha. Thi cử là một chuyện nhưng học để làm chứ không phải để thi nên mọi người cố gắng nhé!
     
    P.Punny thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...