Tiếng Anh Học tiếng anh qua phim Harry Porter Và Hòn Đá Phù Thủy

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi An Nhiên 1996, 10 Tháng năm 2021.

  1. An Nhiên 1996 Học tiếng anh qua truyện ngắn cùng An nhiên 1996

    Bài viết:
    10
    Học tiếng Anh qua phim là phương pháp dễ dàng và hiệu quả cho người mới bắt đầu. Chỉ cần 15 phút mỗi ngày bạn có thể "bỏ túi" cho mình những kiến thức rất hay trong tiếng Anh rồi đấy. Hãy cùng Langmaster học thêm các từ vựng và cấu trúc câu hay từ bộ phim Harry Potter nhé!

    Bộ phim Harry Potter được sản xuất năm 2001, đây là tập 1 trong seri phim được sản xuất theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn J. K. Rowling. Trong tập phim này Harry Potter bước vào năm học đầu tiên ở trường Hogwart, kết bạn với Ron và Hermione và dần khám phá ra bí mật gia đình cũng như bí mật về hòn đá phù thủy – thứ mà Voldermort khao khát để phục sinh chính mình.

    Đoạn hội thoại trích từ phim:

    Hermione: Has anyone seen a toad? A boy named Neville's lost one.

    Ron: No.

    Hermione: Oh, are you doing magic? Let's see then.

    Ron: "Sunshine, daisies, butter, mellow"

    "Turn this stupid, fat rat yellow"

    Hermione: Are you sure that's a real spell? Well, it's not very good, is it?

    Hermione: Of course. I've only tried a few simple ones myself.. but they've all worked for me.

    Hermione: For example. "Argounous Repairo"

    Hermione: That's better, isn't it? Holy cricket, you're Harry Potter!

    Hermione: I'm Hermione Granger. And you are?

    Ron: I'm Ron Weasley.

    Hermione: Pleasure. You two better change into robes. I expect we'll be arriving soon. You've got dirt on your nose, by the way. Did you know? Just there.

    Từ vựng

    • Toad /təʊd/ con cóc

    Ví dụ: The toad is a sign of forecasting that it will rain tomorrow. (Con cóc là một dấu hiệu cho thấy ngày mai trời sẽ mưa)

    • Sunshine /ˈsʌnʃaɪn/ Ánh mặt trời, ánh nắng, nắng

    Ví dụ: You 're my sunshine. (Em là ánh nắng của anh)

    • Daisy /ˈdeɪzi/ Cây hoa cúc

    Ví dụ: Where can I buy the daisy? (Tôi có thể mua hoa cúc ở đâu)

    • Butter /ˈbʌtər/ Miếng bơ được làm từ sữa

    Ví dụ: Spread the butter thinly! (Phết bơ mỏng thôi)

    • Mellow /ˈmeləʊ/ Chín, ngọt dịu, ngọt lịm

    Ví dụ: We drink a mellow whisky. (Chúng tôi uống Whisky ngọt dịu)

    • Spell /spel/ câu thần chú, bùa mê. "Spell" ở trong đoạn hội thoại đóng vai trò là danh từ, còn khi là động từ sẽ có nghĩa là đánh vần.

    Ví dụ: I'm under your spell. (Tôi bị bạn bỏ bùa mê rồi)

    Could you spell "English"? (Bạn có thể đánh vần từ "English" không)

    • Holy cricket /ˈhoʊli ˈkrɪkɪt / một thán từ chỉ sự ngạc nhiên khi bạn phát hiện ra một điều bất ngờ nào đó. Nó có nghĩa giống như các câu "Oh my God", "Great Scott"..

    Cấu trúc:

    • Are you sure that

    Ý nghĩa: Bạn có chắc rằng

    Trong đoạn phim là "Are you sure that's a real spell?", có nghĩa là: Cậu có chắc đó thực sự là câu thần chú không thế?

    • Try something

    Ý nghĩa: Thử cái gì đó

    Ví dụ: You should try this coffee. (Bạn nên thử tách cà phê này)

    • Do myself

    Ý nghĩa: Tự làm.

    Chúng ta dùng "myself" khi nói tự tạo ra hành động tác động đến chính mình ví dụ viết thư cho mình, nói chuyện với chính mình. Trong đoạn phim chúng ta có "I've only tried a few simple ones myself", có nghĩa là: Mình mới chỉ thử vài câu thần chú đơn giản thôi.

    • That's better, isn't it?

    Ý nghĩa: Ổn hơn, đúng không nào?

    Đây là một câu hỏi đuôi, chúng ta dùng nó để xác định lại độ chính của thông tin. Ở đây Hermione dùng nó để hỏi Harry và Ron về hiệu quả của câu thần chú.

    Một đoạn hội thoại khác:

    1: I should've known that you would be here, Professor McGonagall.

    - -> Tôi nên biết rằng cô sẽ ở đây, Giáo sư McGonagall.

    2. Good evening, Professor Dumbledore.

    - ->Chào buổi tối, giáo sư Dumbledore.

    4. I'm afraid so, professor. The good and the bad.

    - -> Tôi e là vậy, thưa giáo sư. Cái tốt và cái xấu.

    5. - And the boy? - Hagrid is bringing him.

    - ->- Và còn thằng bé? - Hagrid đang mang nó đến.

    6. Is it wise to trust Hagrid with something so important?

    - ->Ông cho là giao Hagrid một việc quan trọng như thế này là khôn ngoan sao?

    7. Professor, I would trust Hagrid with my life.

    - ->Giáo sư, tôi có thể giao cả đời tôi cho Hagrid.

    8. Professor Dumbledore, sir. Professor McGonagall.

    - ->Thưa giáo sư Dumbledore. Giáo sư McGonagall.

    9. - No problems, I trust, Hagrid? - No, sir.

    - ->- Có lôi thôi rắc rối gì không, Hagrid? - Vâng không sao.

    10. Little tyke fell asleep as we were flying over Bristol.

    - ->Chú nhóc ngủ thiếp đi khi chúng tôi bay qua Bristol.

    11. Try not to wake him.

    - ->Đừng làm thằng bé tỉnh.

    12. There you go.

    - ->Đây rồi.

    13. Do you really think it's safe, leaving him with these people?

    - ->Cụ có nghĩ thật sự an toàn khi để nó sống với những người này?

    14. I've watched them all day. They're the worst sort of Muggles.

    - ->Tôi đã quan sát họ cả ngày. Họ là những người tệ nhất của dân Muggle.

    15. - They really are-- - The only family he has.

    - ->- Họ thật quá.. - Nhưng đây là gia đình duy nhất của thằng bé.

    16. He'll be famous. Every child in our world will know his name.

    - ->Thằng bé rồi sẽ nổi tiếng. Và tên của nó sẽ được mọi phù thuỷ biết đến.

    17. Exactly.

    - ->Đúng vậy.

    18. He's far better off growing up away from all of that.

    - ->Tốt hơn cả là để nó lớn lên mà tránh khỏi điều đó.

    19. Until he's ready.

    - ->Cho đến khi nó sẵn sàng.

    20. There, there, Hagrid. It's not really goodbye, after all.

    - ->Này, này, Hagrid. Đó chưa phải là lời tạm biệt mà.

    21. Good luck..

    - ->chúc may mắn.

    To be continue nhé cả nha đón đọc vào ngày mai nhe, thanks all
     
    Last edited by a moderator: 19 Tháng mười 2022
  2. Đăng ký Binance
  3. tramsmart Tam Lang

    Bài viết:
    54
    Cái này là sao ạ, đọc chẳng hiểu gì cả?
     
Trạng thái chủ đề:
Đã bị khóa
Trả lời qua Facebook
Đang tải...