

Sao không về vàng ơi?
1. Tao đi học về nhà
Là mày chạy xổ ra
Đâu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
5. Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Rồi mày nhún chân sau
Chân trước chồm, mày bắt
Bắt tay tao rất chặt
10. Thế là mày tất bật
Đưa vội tao vào nhà
Dù tao đi đâu xa
Cũng nhớ mày lắm đấy..
**
Hôm nay tao bỗng thấy
15. Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
Không nghe tiếng mày sủa
Như những buổi trưa nào
20. Không thấy mày đón tao
Cái đuôi vàng ngoáy tít
Cái mũi đen khịt khịt
Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao!
**
25. Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu?
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là Vàng ơi!..
Kỉ niệm ngày mất chó 3 – 4 – 1967
TRẤN ĐĂNG KHOA (Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)
Kiến thức Ngữ Văn
Ngôi kể
– Ngôi kể thứ nhất:
+ Người kể xưng "tôi" để kể, người kể xưng "tôi" không nhất thiết phải là tác giả
+ Không kể được rộng khắp các sự việc xảy ra trong không gian rộng
+ Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, đã trải qua.. hoặc trực tiếp nói cảm tưởng, ý nghĩa của mình
+Tác dụng của Ngôi kể thứ nhất: Dẫn dắt, kể lại toàn bộ câu chuyện; giúp câu chuyện trở nên chân thực hơn; dễ dàng bộc lộ chân thật, sâu sắc cảm xúc, tâm trạng của chính mình;
- Ngôi kể thứ 3:
+ Người kể đứng ngoài quan sát câu chuyện để kể;
+ Người kể tự giấu mình để kể, như là không có mặt,
+ Gọi tên các nhân vật là chính tên của chúng
+Đây là ngôi kể hay được sử dụng.
+Tác dụng: Người kể có thế kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật; Kể câu chuyện được rộng khắp, để được các sự việc xảy ra trong không gian rộng
Yếu tố tự sự
- Dấu hiệu nhận biết: Văn bản thể hiện dưới dạng một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Những yếu tố cơ bản của tác phẩm tự sự:
+ Sự việc: Các sự kiện xảy ra.
+ Nhân vật: Nhân vật chính, nhân vật phụ)
+ Cốt truyện: Trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc người kể vắng mặt.
Yếu tố miêu tả
Đây là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh.. làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.
Biện pháp tu từ nhân hóa
Biện pháp tu từ hoán dụ
Biện pháp tu từ điệp ngữ
Soạn bài Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi - Văn học lớp 6, Cánh diều
Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? và trả lời các câu hỏi.
Câu 1 (trang 44) Phương án nào nêu các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chỉ tiết và biện pháp tu từ
Đáp án
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44) Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
B. Thấy được sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Biết được nguyên nhân vì sao bị mất chú chó Vàng
D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
Đáp án
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45) Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé với chú chó Vàng
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng
Đáp án
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao bỗng thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Đáp án
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? Giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Đáp án
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Câu 6 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả
C. Có nội dung viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Đáp án
C. Có nội dung viết về con vật
Câu 7 (trang 45) Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi ?
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về
C. Sự vui sướng của cậu bé lúc gặp chú chó Vàng mỗi khi đi học về
D. Sự yêu thương, săn sóc của cậu bé với chú chó Vàng
Đáp án
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45) Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Biện pháp ẩn dụ
B, Biện pháp so sánh
C. Biện pháp nhân hóa
D. Biện pháp hoán dụ
Đáp án
C. Biện pháp nhân hóa
Câu 9 (trang 46) : Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ "không" trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng
B. Tạo ra sự tương phản về cảnh tượng ở đoạn thơ thứ nhất
C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Đáp án
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46) Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3 – 4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Xem thêm:
Soạn Bài Vì Sao Chúng Ta Phải Đối Xử Thân Thiện Với Động Vật - Ngữ Văn 6, Sách Cánh Diều
1. Tao đi học về nhà
Là mày chạy xổ ra
Đâu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
5. Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Rồi mày nhún chân sau
Chân trước chồm, mày bắt
Bắt tay tao rất chặt
10. Thế là mày tất bật
Đưa vội tao vào nhà
Dù tao đi đâu xa
Cũng nhớ mày lắm đấy..
**
Hôm nay tao bỗng thấy
15. Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
Không nghe tiếng mày sủa
Như những buổi trưa nào
20. Không thấy mày đón tao
Cái đuôi vàng ngoáy tít
Cái mũi đen khịt khịt
Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao!
**
25. Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu?
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là Vàng ơi!..
Kỉ niệm ngày mất chó 3 – 4 – 1967
TRẤN ĐĂNG KHOA (Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)

Kiến thức Ngữ Văn
Ngôi kể
– Ngôi kể thứ nhất:
+ Người kể xưng "tôi" để kể, người kể xưng "tôi" không nhất thiết phải là tác giả
+ Không kể được rộng khắp các sự việc xảy ra trong không gian rộng
+ Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, thấy, đã trải qua.. hoặc trực tiếp nói cảm tưởng, ý nghĩa của mình
+Tác dụng của Ngôi kể thứ nhất: Dẫn dắt, kể lại toàn bộ câu chuyện; giúp câu chuyện trở nên chân thực hơn; dễ dàng bộc lộ chân thật, sâu sắc cảm xúc, tâm trạng của chính mình;
- Ngôi kể thứ 3:
+ Người kể đứng ngoài quan sát câu chuyện để kể;
+ Người kể tự giấu mình để kể, như là không có mặt,
+ Gọi tên các nhân vật là chính tên của chúng
+Đây là ngôi kể hay được sử dụng.
+Tác dụng: Người kể có thế kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật; Kể câu chuyện được rộng khắp, để được các sự việc xảy ra trong không gian rộng
Yếu tố tự sự
- Dấu hiệu nhận biết: Văn bản thể hiện dưới dạng một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Những yếu tố cơ bản của tác phẩm tự sự:
+ Sự việc: Các sự kiện xảy ra.
+ Nhân vật: Nhân vật chính, nhân vật phụ)
+ Cốt truyện: Trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc người kể vắng mặt.
Yếu tố miêu tả
Đây là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh.. làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.
Biện pháp tu từ nhân hóa
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này

Soạn bài Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi - Văn học lớp 6, Cánh diều
Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? và trả lời các câu hỏi.
Câu 1 (trang 44) Phương án nào nêu các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chỉ tiết và biện pháp tu từ
Đáp án
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44) Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
B. Thấy được sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Biết được nguyên nhân vì sao bị mất chú chó Vàng
D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
Đáp án
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45) Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé với chú chó Vàng
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng
Đáp án
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao bỗng thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Đáp án
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? Giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Đáp án
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Câu 6 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả
C. Có nội dung viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Đáp án
C. Có nội dung viết về con vật
Câu 7 (trang 45) Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi ?
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về
C. Sự vui sướng của cậu bé lúc gặp chú chó Vàng mỗi khi đi học về
D. Sự yêu thương, săn sóc của cậu bé với chú chó Vàng
Đáp án
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45) Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Biện pháp ẩn dụ
B, Biện pháp so sánh
C. Biện pháp nhân hóa
D. Biện pháp hoán dụ
Đáp án
C. Biện pháp nhân hóa
Câu 9 (trang 46) : Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ "không" trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng
B. Tạo ra sự tương phản về cảnh tượng ở đoạn thơ thứ nhất
C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Đáp án
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46) Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3 – 4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem đoạn này
Soạn Bài Vì Sao Chúng Ta Phải Đối Xử Thân Thiện Với Động Vật - Ngữ Văn 6, Sách Cánh Diều
Last edited by a moderator: