Trắc nghiệm tiếng anh về phần ngữ âm. Vào đề thôi nào! Let's go! Mark the letter A, B, C, or D to indicate the worrd whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question (Nói chung với dạng đề này bạn chỉ cần chọn ra một từ có phần gạch chân phát âm khác với ba từ còn lại) Lưu ý: Do một số lý do nên mình phải đổi từ gạch chân thành in đậm nhưng nọi dung vẫn đảm bảo nên các bạn không cần lo lắng. Question 1: A. fi nal B. wri ter C. i vory D. wi dow Question 2: A. passed B. managed C . Cleared D. threatened Question 3: A. ejects B. defends C . Advocates D. breaths Question 4: A. produced B. believed C. stopped D. laughed Question 5: A. a lien B. a lloy C. a lley D. a nthem Question 6: A. affected B. looked C. decreased D. washed Question 7: A. missed B. worked C. realized D. watched Question 8: A. nee d B. spee ch C. see D. caree r Question 9: A. loved B. appeared C. agreed D. coughed Question 10: A. pa goda B. integra l C. a gainst D. a quatic Question 11: A. imagines B. bikes C. cultures D. involves Question 12: A. offi ce B. practi ce C. servi ce D. devi ce Question 13: A. finished B. cooked C. attended D. laughed Question 14: A. nu mber B. fu ture C. fu rious D. amu se Question 15: A. concerned B. candied C. travelled D. dried Question 16: A. speaks B. speeds C. graphs D. beliefs Question 17: A. du ne B. hu mmock C. shru b D. bu ffalo Question 18: A. increased B. pleased C. replaced D. fixed Question 19: A. looks B. knows C. helps D. sits Question 20: A. linked B. declared C. finished D. developed Đáp án 1-D; 2-A; 3-B; 4-B; 5-A; 6-A; 7-C; 8-D; 9-D; 10-D; 11-B; 12-D; 13-C; 14-A; 15-B; 16-B; 17-A; 18-B; 19-B; 20-B Hướng dẫn giải chi tiết: Câu 1: Cả 3 đáp án A, B, C phần gạch chân đều đọc là /ai/ trừ câu D phần gạch chân đọc là/i/ Câu 2: Ta dựa vào cách đọc ed +Đuôi /ed / được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. +Đuôi /ed / được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. +Đuôi /ed / được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. => cả ba câu B, C, D đều đọc là /d/ nhưng A đọc là /t/ nên chọn A Câu 3: Dựa vào cách đọc s/es Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce.. Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. => Cả 3 câu A, C, D đọc là /s/ còn câu B đọc là /z/ Câu 4: Dựa vào cách đọc ed phía trên ta thấy tất cả đều đọc là /t/ riêng B là /d/ Câu 5: Tất cả là /ae/ còn A là /ei/ Câu 6: Tất cả là /t/ riêng A là /id/ Câu 7: Tất cả là /t/ riêng C là /d/ Câu 8: Tất cả đều là /i: / mỗi D là /i/ Câu 9: Tất cả đều là /d/ riêng câu D là /t/ Câu 10: Câu này khó do nó phát âm theo trạng thái từ tức là có những loại cùng một dạng từ nhưng khi là danh từ hoặc tính từ thì cách đọc sẽ khác nhau nếu bạn nào tìm hiểu kỹ hoặc học kỹ sẽ biết phần này Câu 11: Tất cả đều là /z/ mỗi câu D là /s/ Câu 12: Tất cả đều đọc là /i/ nhưng D đọc là /ai/ Câu 13: Tất cả đều phát âm /t/ nhưng C lại là /id/ Câu 14: Tất cả đều là /ju: / trừ A là âm /^/ Câu 15: Do B là trường hợp ngoại lệ nên đọc là /iz/ còn lại là /z/ Câu 16: Tất cả đều là/s/ trừ B là /iz/ Câu 17: Câu A là /u: / còn lại là /^/ Câu 18: B là trường hợp ngoại lệ nên là /d/ còn lại là /t/ Câu 19: Cả ba đều là /s/ trừ B là /z/ Câu 20: Đọc tất cả là /t/ còn B là /d/