Welcome! You have been invited by QUYEN10 to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
Bài viết: 27 Tìm chủ đề
1182 0
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai, nhấn mạnh thời gian liên tiếp.

2. Công thức
  • Khẳng định
zyWNeWN.png

*Lưu ý: Cách thêm "ing" vào động từ:
- Từ có tận cùng là "e" => bỏ "e" => thêm "ing".
Vd: leave => leaving
- Từ có tận cùng là "ee" => giữ nguyên => thêm "ing".
Vd: free => freeing
- Từ có tận cùng là "ie" => bỏ "ie" => thêm "y" => thêm "ing".
Vd: lie => lying
- Từ có tận cùng là "c" => thêm "k" => thêm "ing"
Vd: panic => panicking
- Từ có tận cùng là "l" => (Anh-Anh) gấp đôi "l" / (Anh-Mỹ) không gấp đôi "l" => thêm "ing".
Vd: travel => travelling / traveling
- Từ có 1 âm tiết tận cùng là "1 nguyên âm + 1 phụ âm" (trừ h, w, x, y) => gấp đôi phụ âm => thêm "ing".
Vd: sit => sitting
- Từ có 1 âm tiết tận cùng là "2 nguyên âm + 1 phụ âm" hay "1 nguyên âm + 2 phụ âm" => giữ nguyên => thêm" ing ".
Vd: look => looking
- Từ có 2 âm tiết + nhấn âm 2 + tận cùng là" 1 nguyên âm + 1 phụ âm "(trừ h, w, x, y) =>. Gấp đôi phụ âm => thêm" ing ".
Vd: prefer => preferring
- Từ có 2 âm tiết + nhấn âm 1 => giữ nguyên => thêm" ing ".
Vd: study => studying

  • Phủ định
fbuxKb8.png

*Chú ý:
- has not = hasn't
- have not = haven't

  • Nghi vấn
gI9TaPC.png


3. Cách dùng
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục.
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện,
- Dùng như thì hiện tại hoàn thành nhưng nhấn mạnh về tính lâu dài và liên tục.

4. Dấu hiệu nhận biết
- for/ since
- before
- all day/night, almost every day
- up to now
- recently, lately,...

5. Chú ý
- Không dùng chung với ever, never, already...
- Đôi khi có rất ít sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => lưu ý kỹ
- Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các stative verbs (động từ chỉ trạng thái)
=> Tham khảo thêm về stative verb tại Tiếng Anh - Động Từ Chỉ Trạng Thái (Stative Verbs) - Thông Tin Đầy Đủ, Chi Tiết

6. Bài tập
Exercise 1: Make the present perfect continuous

1. She _____(work) here for five years.
2. I _____ (study) all day.
3. You _____ (eat) a lot recently.
4. We _____ (live) in London for six months.
5. He _____ (play) football, so he's tired.
6. They _____ (learn) English for two years.
7. I _____ (cook) so I'm really hot.
8. She _____ (go) to the cinema every weekend for years.
9. It _____ (rain) the pavement is wet.
10. You _____ (sleep) for twelve hours.


Exercise 2: Make the correct form of the verb
1. She is tired because she ______ (run).
2. They are hot because they ______ (dance).
3. The garden is flooded because it ______ (rain).
4. They ______ (learn) English for two years.
5. They _______ (not/watch) TV much recently.

ĐÁP ÁN

Exercise 1:
1. has been working
2. have been studying
3. have been eating
4. have been living
5. has been playing
6. have been learning
7. have been cooking
8. has been going
9. has been raining
10. have been sleeping


Exercise 2:

1. has been running
2. have been dancing
3. has been raining
4. have been learning
5. haven't been watching
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back