1 Cách dùng - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại 2 Cấu trúc - S+are/is/am+Ving. - They/we/you+are+Ving. - He/She/it+ is+Ving - I+am+Ving. Ex she is reading book. Phủ định: - They/ we/ you+ aren't + Ving - I+am + not+Ving - He/She/It+ isn't + Ving. Ex: They aren't fighting. Nghi vấn: - Are+they/we/you + Ving? - Am+ I+ Ving? - Is+ he/she/it+ Ving? Ex: Is she telling about me? Cách thêm "ing" vào sau động từ: - Với hầu hết các động từ: Thêm "ing" vào cuối động từ Ex: Watch->watching.. - Với các động từ có tận cùng là "e" : Ta bỏ "e" rồi thêm "ing" vào cuối Ex: Take->taking, have->having.. - Nhưng với các động từ tận cùng là "ee" : Ta giữ nguyên và thêm "ing" như bình thường Ex: See-> seeing, agree->agreeing.. - Với các động từ kết thúc bằng "ie", ta thay "ie" thành "y' và thêm" ing "vào cuối Ex: Lie-> lying.. - Các trường hợp nhân đôi phụ âm: + với các động từ có một âm tiết, kết thúc bằng" một nguyên âm+ một phụ âm ": Ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm" ing " Ex: + tuy nhiên với các động từ kết thúc bằng" h, w, x, y ": Ta thêm" ing "vào cuối động từ Ex: Play->playing.. + với các động từ 2 âm tiết, ta nhân đôi phụ âm cuối khi trọng âm rơi vào âm tiết thứ hau rồi thêm" ing " Ex permit-> permitting.. + với các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ta giữ nguyên và thêm" ing"vào cuối Ex: Listen->listening.. 3 dấu hiệu Các trạng từ chỉ thời gian: Now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này) It's + thời gian+now Ex: It's 7 o'clock. Các động từ: Look! /Watch! (Nhìn kìa). Keep silent! (giữ trật tự). Listen! (Nghe kìa). Watch out/ Look out (coi chừng