Tiếng Anh Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuos): Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng, Bài tập

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Linhtohe, 19 Tháng tám 2022.

  1. Linhtohe Linh_tohe

    Bài viết:
    48
    Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuos) : Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập, Lưu Ý

    1. Công Thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    * CÂU KHẲNG ĐỊNH

    Công thức: S + am/ is/ are + Ving

    - I + am + Ving

    - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

    - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

    Ví dụ

    - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)

    - We are preparing for our parents' wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)

    - I am studying Math now. (Tôi đang học toán)

    * CÂU PHỦ ĐỊNH

    Công thức: S + am/are/is + not + Ving

    Chú ý (Viết tắt)

    - Is not = isn't

    - Are not = aren't

    Ví dụ

    - I am not cooking lunch. (Tôi đang không nấu bữa trưa)

    - He is not (isn't) eating his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó ăn)

    - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

    * CÂU NGHI VẤN

    +Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

    - Công thức

    Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

    A: Yes, S + am/is/are.

    No, S + am/is/are + not.

    - Ví dụ

    Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không)

    A: Yes, I am.

    + Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

    Công thức: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

    Ví dụ

    - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

    - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

    * LƯU Ý

    - Với các từ có tận cùng là "e", khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi "e" và thêm "ing" luôn. (use – using; improve – improving; change – changing)

    - Với các từ có tận cùng là "ee" khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN "ee" và

    Thêm đuôi "ing". (knee – kneeing)

    - Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm "ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning;.)

    - Động từ kết thúc là" ie "thì khi thêm" ing ", thay" ie "bằng" y "rồi thêm" ing ". (lie – lying; die – dying)

    - Với động từ tận cùng là một chữ" e "→ bỏ" e "rồi thêm" -ing ". Ví dụ: Write – writing, type– typing, come – coming..

    Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là moptj nguyên âm → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm" -ing ". Ví dụ: Stop – stopping, get – getting, put – putting..

    Với động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm" -ing ". Ví dụ: Prefer – preferring, permit – permitting

    NGOẠI LỆ: Travel – travelling / traveling

    2. Dấu Hiệu Nhận Biết

    * Trạng từ chỉ thời gian

    + now (bây giờ)

    + right now (ngay bây giờ)

    + at the moment (ngay lúc này)

    + at present (hiện tại)

    + It's + giờ cụ thể + now

    Ví dụ: It's 6 o'clock now. (Bây giờ là 6 giờ)

    * Một số động từ

    + Look! / Watch! (Nhìn kìa)

    + Listen! (Nghe này)

    + Keep silent! (Hãy giữ im lặng)

    + Watch out! = Look out! (Coi chừng)

    + Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa)

    + Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc)

    * LƯU Ý

    + Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

    1. Want (muốn)

    2. Like (thích)

    3. Love (yêu)

    4. Prefer (thích hơn)

    5. Need (cần)

    6. Believe (tin tưởng)

    7. Contain (bao gồm)

    8. Taste (hương vị)

    9. Suppose (Giả sử)

    10. Remember (ghi nhớ)

    11. Realize (nhận ra)

    12. Understand (hiểu)

    13. Depend (phụ thuộc)

    14. Seem (có vẻ)

    15. Know (biết)

    16. Belong (thuộc)

    17. Hope (hi vọng)

    18. Forget (quên)

    19. Hate (ghét)

    20. Wish (ước)

    21. Mean (nghĩa)

    22. Lack (thiếu)

    23. Appear (xuất hiện)

    24. Sound (âm thanh)

    3. Chức Năng Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    - Chức năng 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

    Vd: We are having lunch now (Bây giờ chúng tôi mới đang ăn trưa)

    - Chức năng 2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra tại thời điểm nói.

    Vd: I'm quite busy these days. I am doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận rộn. Tôi đang làm luận án)

    - Chức năng 3. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

    Vd: I bought the ticket yesterday. I am flying to VietNamese tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé. Tôi sẽ bay đến Việt Nam vào ngày mai)

    - Chức năng 4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình, khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường đi với" always, Continually"

    Vd: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn)

    4. Bài tập

    Exercise1: Tìm và sửa lỗi sai

    1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit.

    * * *

    2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.

    * * *3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It's so much harder than English.

    * * *

    4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 PM tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.

    * * *

    5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

    * * *

    Exercise 2: Hoàn thành các câu sau đây

    Start get increase change rise

    1. The population of the world.. very fast.

    2. The world.. Things never stay the same.

    3. The situation is already bad and it.. worse.

    4. The cost of living.. Every year things are more expensive.

    5. The weather.. to improve. The rain has stopped, and the wind isn't as strong.

    Exercise 3. Chia động từ

    1. My tutor (see).. me for a tutorial every Monday at 5 p. M.

    2. My brother (not/study).. very hard at the moment. I (not/think.. he'll pass his tests.

    3. Young people (take).. up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

    4. In my country, we (drive).. on the left-hand side of the road.

    5. My parents (travel).. around the world this summer, and probably won't be back for a couple of months.

    6. The number of wild butterflies (fall).. dramatically as a result of changes in farming methods.

    7. More people (play).. sports on a regular basis nowadays.

    8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave).. Vietnam anytime soon.

    9. Nowadays, people (use).. the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation.

    10. The number of web users who shop online (increase).. due to the convenience of the Internet.

    Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. Look! The car (go).. so fast.

    2. Listen! Someone (cry).. in the next room.

    3.. your brother (walk).. a dog over there at present?

    4. Now they (try).. to pass the examination.

    5. It's 7 o'clock, and my parents (cook).. dinner in the kitchen.

    6. Be quiet! You (talk).. so loudly.

    7. I (not stay).. at home at the moment.

    8. Now she (lie).. to her mother about her bad marks.

    9. At present they (travel).. to Washington.

    10. He (not work).. in the construction site now.


    Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

    1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Úc

    * * *

    2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

    * * *

    3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

    * * *

    4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

    * * *

    5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

    * * *

    6. Họ đang đi đâu vậy?

    * * *

    7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

    * * *

    8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

    * * *

    9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

    * * *

    10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

    * * *


    Exercise 6: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

    1. Are you do homework right now?

    * * *

    2. The children play football in the back yard at the moment.

    * * *

    3. What does your elder sister doing?

    * * *

    4. Look! Those people are fight with each other.

    * * *

    5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

    * * *

    * Đáp án

    Exercise 1:

    1. Studied → am studying; was planning → am planning (Tôi đang học khoa học chính trị và tôi đang lên kế hoạch tranh cử tổng thống sau khi tôi thành công)

    2. Have been working → am working; was → is; loved – love (Hiện nay tôi đang làm cố vấn tài chính toàn thời gian ở một ngân hàng uy tín tại Hà Nội. Mức lương tốt và tôi yêu công việc rất nhiều)

    3. Learnt → am learning; is forcing → forces (Thành thật mà nói, tôi đang học tiếng Pháp chỉ vì mẹ tôi ép buộc tôi phải làm thế. Nó khó hơn so với Tiếng Anh)

    4. Called → am calling; have celebrated → are celebrating (Xin chào! Tôi gọi để đặt bàn tại nhà hàng của bạn lúc 7h tối mai. Vợ tôi và tôi sẽ kỉ niệm 5 năm ngày cưới)

    5. Rose → is rising (Giá xăng dầu tăng chóng mặt trong những năm gần đây, tiềm ẩn nguy cơ leo thang căng thẳng thương mại)


    Exercise 2:

    1. Is increasing (Dân số trên thế giới đang tăng rất nhanh)

    2. Is changing (Thế giới thay đổi. Mọi thứ không bao giờ giống nhau)

    3. Is getting (Tình hình đã trở nên tồi tệ và nó đang trở nên tồi tệ hơn nữa)

    4. Is rising (Chi phí sinh hoạt đang tăng lên. Mỗi năm mọi thử đều đắt đỏ hơn)

    5. Is starting (thởi tiết bắt đầu tốt hơn. Mưa đã tạnh và gió không mạnh nữa)

    Exercise 3:

    1. Is seeing (Gia sư của tôi sẽ thấy tôi khi hướng dẫn vào thứ 2 hàng tuần lúc 5h chiều)

    2. Isn't studying; don't think (Anh trai tôi không học hành vất vả hiện giờ. Tôi không nghĩ anh có thể vượt qua bài kiểm tra)

    3. Are taking (Những người trẻ đang tạo ra những sở thích theo phong cách truyền thống như là đan lát và đi bộ tại vùng nông thôn gần đây

    4. Drive (ở đất nước tôi, chúng tôi đi làn đường bên tay trái)

    5. Are travelling (bố mẹ tôi đi vòng quanh thế giới vào mùa hè này và có lẽ họ sẽ không trong vài tháng)

    6. Is falling (số lượng loài bướm hoang dã đang giảm đáng kể là kết quả của sự thay đổi phương pháp nuôi)

    7. Are playing (Ngày nay, nhiều người chơi thể thao chuyên môn)

    8. Am not leaving (Tôi không bao giờ đi du học trước khi tôi không rời Việt Nam bất cứ lúc nào sớm)

    9. Are using/ use (hiện nay, mọi người sử dụng phòng thể dục hoặc tường leo núi như là thể thao giải trí)

    10. Is increasing (Số lượng trang mạng mua sắm trực tuyến đang tăng lên vì sự tiện lợi của mạng internet)


    Exercise 4:

    1. Is going

    2. Is crying

    3. Is.. walking

    4. Are trying

    5. Are cooking

    6. Are talking

    7. Am not staying

    8. Is lying

    9. Are travelling

    10. Isn't working

    Exercise 5:

    1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.

    2. They are drinking coffee with their partners.

    3. Look! It is raining!

    4. They are buying some cakes for the kids at home.

    5. What is your little brother doing?

    6. Where are they going?

    7. Is Peter reading books in his room?

    8. You should bring along a coat. It is getting cold!

    9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.

    10. My father is repairing my bike.

    Exercise 6:

    1. Do => doing

    2. Play => are playing

    3. Does => is

    4. Fight => fighting

    5. Tries => trying





    - HẾT-
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...